https://www.sendo.vn/nhip-song/xuat-hanh-dau-nam-2016-de-ruoc-loc-ve-nha/
Xuất hành là lần khởi hành ra khỏi nhà đầu tiên trong năm mới để đón may mắn, phước lộc cho bản thân và gia đình. Từ lâu tục xuất hành đầu năm trở thành một nét đẹp văn hóa và khá phổ biến đối với mỗi người dân Việt Nam.
Chính vì vậy mà việc chọn hướng xuất hành đầu năm 2016, ngày giờ Hoàng đạo để gặp được quý thần, tài thần, hỉ thần,… trở nên quan trọng và được nhiều người quan tâm.
Mùng 1:
Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2:
Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính..
Mùng 3:
Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4:
Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5:
Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm… Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6:
Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7:
Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8:
Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9:
Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10:
Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm, động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi. Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.
Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Áo mặc tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là thuận nhất với năm Bính Thân 2016.
Tổng hợp
Tục lệ xông đất đầu năm có truyền thống lâu đời và là một nét đẹp văn hóa của người dân Việt Nam vào mỗi độ Tết đến xuân về. Với quan niệm, trong ngày Mồng Một có khởi đầu may mắn, suôn sẻ thì cả năm sẽ được bình an, mọi việc được thuận buồm xuôi gió. Chính vì vậy mà, việc chọn tuổi, chọn người xông nhà, xông đất đầu năm ngày càng trở nên phổ biến hơn.
Theo truyền thống, người xông nhà, xông đất phải là những người hợp tuổi với chủ nhà, tốt vía, tính tình vui vẻ, rộng rãi, nhiệt tình, hạnh phúc, thành đạt.
https://www.sendo.vn/nhip-song/huong-dan-chon-tuoi-xong-nha-nam-2016-hop-voi-gia-chu/
Nhân dịp Tết Bính Thân đang đến gần, các bạn hãy cùng tìm hiểu phong tục độc đáo này và chọn tuổi xông nhà năm 2016 phù hợp với gia chủ để cả năm được nhiều may mắn, an vui nhé.
Đối với chủ nhà là Nam
1. Chủ nhà tuổi Tý, Ngọ, Mão, Dậu, chọn khách xông đất có hành can Nhâm hoặc Ất, thí dụ: Nhâm Dần, Nhâm Tý, Ất Tỵ, Ất Mùi,…
2. Chủ nhà tuổi Dần, Thân, Tỵ, Hợi, chọn khách xông đất có hành can Nhâm, Bính, Mậu, thí dụ: Nhâm Tý, Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Mậu Tý, Mậu Ngọ,…
3. Chủ nhà tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, chọn khách xông đất có hành can Ất, Nhâm, Tân, thí dụ: Ất Mùi, Ất Tỵ, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Tân Mão, Tân Sửu,…
Đối với chủ nhà là Nữ
1. Chủ nhà tuổi Tý, Ngọ, chọn khách xông đất có hành can Bính , Mậu, Tân, thí dụ: Bính Ngọ, Bính Thân, Mậu Dần, Mậu Tuất, Tân Hợi, Tân Dậu,…
2. Chủ nhà tuổi Mão, Dậu, chọn khách xông đất có hành can Nhâm hoặc Ất, thí dụ: Nhâm Thìn, Nhâm Tý, Ất Mùi, Ất Tỵ,…
3. Chủ nhà tuổi Dần , Thân, Tỵ, Hợi , chọn khách xông đất có hành can Nhâm, Bính, Mậu, thí dụ: Nhâm Tý, Nhâm Ngọ, Bính Thân, Bính Ngọ, Mậu Thân,…
4. Chủ tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, chọn khách xông đất có hành can Ất, Tân, thí dụ: Ất Mùi, Ất Tỵ, Tân Dậu, Tân Mão,…
Ghi chú:
Chỉ cần chú ý đến hàng CAN của khách xông đất, không cần chú ý đến hàng CHI tuổi của người đó. Tuy nhiên cần tránh những tuổi tuy được hàng CAN nhưng lại CHÍNH XUNG với CHI tuổi mình. Ví dụ: Tý xung với Ngọ, Mão xung với Dậu, Dần xung với Thân, Tỵ xung với Hợi, Thìn xung với Tuất, Sửu xung với Mùi.
Ví dụ: Chủ nhà mệnh Thủy nên chọn người xông đất có mệnh Kim.
Ví dụ: Chủ nhà tuổi Đinh Sửu, nên chọn người xông đất tuổi Nhâm Thân, Nhâm Dần hoặc Nhâm Ngọ, Nhâm Tý…
Ví dụ: Chủ nhà tuổi Đinh Sửu, nên chọn người xông đất tuổi Nhâm Thân, Nhâm Dần hoặc Nhâm Ngọ, Nhâm Tý…
CỤ THỂ HƠN, NHỮNG TUỔI SAU CÓ THỂ XÔNG NHÀ, MỞ HÀNG CHO NĂM MỚI Bính Thân 2016:
1928 – MẬU THÌN
1934 – GIÁP TUẤT
1938 – MẬU DẦN
1944 – GIÁP THÂN
1945 – ẤT DẬU – Rất tốt
1948 – MẬU TÝ
1954 – GIÁP NGỌ
1958 – MẬU TUẤT
1964 – GIÁP THÌN
1965 – ẤT TỴ
1968 – MẬU THÂN – Tốt nhất
1974 – GIÁP DẦN
1978 – MẬU NGỌ
1980 – CANH THÂN
1981- TÂN DẬU
1984 – GIÁP TÝ
1985 – ẤT SỬU – Rất tốt
1988 – MẬU THÌN
1994 – GIÁP TUẤT
1934 – GIÁP TUẤT
1938 – MẬU DẦN
1944 – GIÁP THÂN
1945 – ẤT DẬU – Rất tốt
1948 – MẬU TÝ
1954 – GIÁP NGỌ
1958 – MẬU TUẤT
1964 – GIÁP THÌN
1965 – ẤT TỴ
1968 – MẬU THÂN – Tốt nhất
1974 – GIÁP DẦN
1978 – MẬU NGỌ
1980 – CANH THÂN
1981- TÂN DẬU
1984 – GIÁP TÝ
1985 – ẤT SỬU – Rất tốt
1988 – MẬU THÌN
1994 – GIÁP TUẤT
No comments:
Post a Comment