Monday, August 27, 2018

BANH BO * SUA DAU NANH.

http://nauanchay.blogspot.com/2009/05/banh-bo-hap-banh-bo-nuong-chuyen-vien.html

a. 400gr bột gạo + 50gr bột năng (bánh ngon dở tùy chất lượng bột bạn đang có).

b. 50cc nước cơm rượu nồng độ cao (nếu nước cơm rượu không đúng nồng độ, bạn phải làm lại và tăng lượng nước cơm rượu lên).

c. 300gr dừa khô nạo, cho vào khoảng2 lít nước ấm, vắt qua một túi vải lấy nước cốt dừa. Hoặc thay thế bằng nước dừa tươi ngọt, nước lọc. Nếu dùng nước cốt dừa bột sẽ mau dậy, bánh sẽ xốp, béo hơn; dùng nước dừa tươi hoặc nước lọc vị bánh sẽ nhẹ nhàng hơn.

d. 250gr đường cát trắng.

e. Tùy ý chọn khuôn kim loại tròn hoặc vuông vừa đủ, có thành cao chừng 3cm hoặc chén nhỏ trẹt tùy ý.

- Tưới nước rượu vào hỗn hợp bột, châm nước cốt dừa (hoặc nước dừa tươi, nước lọc) vào từ từ, vừa châm vừa nhồi thật kỹ cho thành khối mềm, dẽo mịn hơi ướt mặt, đậy kín khối bột, để qua 12 giờ.

Nấu đường với khoảng 300gr nước cho tan, để nguội nước đường; lượng nước đường sẽ còn tùy vào lượng bột sau khi ủ vì bột sẽ dậy nở, nếu cần phải nấu thêm nước đường. Lường bao nhiêu bột đã ủ thì dùng bấy nhiêu nước đường, thí dụ 1 chén bột đã ủ + 1 chén nước đường. Cho nước đường vào bột khuấy nhồi thật đều, đậy kín, ủ bột qua 12 giờ nữa; nếu nước cơm rượu ngon sẽ thấy bột phát sinh những bọt khí dậy lên trong bột và có mùi thơm lẫn vị chua rượu nhẹ; nếu qua 12 giờ mà thấy hiện tượng nổi bọt ít thì cứ ủ thêm vài giờ nữa; lưu ý thời tiết càng nóng thì bột sẽ mau dậy cho nên những bà nội trợ VN hay để nồi bột ủ bên cạnh bếp đang nấu.

- Chuẩn bị xửng hấp nhiều nước sôi già hoặc lò nướng.

Bánh bò hấp: Quét một lớp mỏng dầu ăn vào lòng chén hoặc khuôn. Châm bột vào 2/3 chiều cao của chén hoặc khuôn. Cho vào xửng hấp chín bánh; tùy dùng chén hay khuôn lớn nhỏ; nếu dùng chén, bánh sẽ chín trong khoảng 4 -5 phút; nếu dùng khuôn bánh chín trong khoảng 15 - 20 phút, thăm chừng bằng cách xiên một cây tăm vào, rút ra thấy không còn ướt bột là bánh chín.

Bánh bò nướng: Tùy ý nướng bằng thùng nướng đặt trên bếp than, bếp gas hoặc lò nướng điện. Nếu dùng lò điện, tùy kiểu lò, mở nóng lò trước ở nhiệt độ 150 - 200 độ C hoặc điều chỉnh theo chỉ định cho mức COOKIES, khoảng 5 phút rồi mới cho bánh vào, bánh sẽ chín trong khoảng 15 - 20 phút. Nếu dùng thùng nướng, để lò nóng trước và cần phải có chút kinh nghiệm nhận xét độ nóng của lò. Nếu dùng khuôn kim loại, ngoài lớp dầu tráng khuôn lót thêm một tấm giấy mỏng bằng đáy khuôn rồi mới cho bột vào lò. Nên đổ bánh mỏng, bánh sẽ chín đều và đẹp hơn đổ dàỵ

Chúc quý bạn đọc thực hiện thành công các món bánh bò này!


Cách làm sữa đậu nành theo kiểu express


Em thường làm sữa đậu nành theo kiểu express rất nhanh và để lâu cả hơn tuần lễ vẫn ngon , chị thử xem nhé ! rất đơn giản và không phải vất vả ngâm đậu rồi xay đậu ... mất nhiều thời gian .

Cách làm : mua gói đậu hũ của Nhật hiệu MORI-NU silken tofu
( loại solf hay firm đều được ) dùng một cái nồi Inox và là loại chưa xào nấu qua càng tốt , vì dùng nồi cũ đã nấu ăn qua sẽ có mùi dầu mỡ ám làm ra sữa mùi vị không được ngon ( cần lưu ý điều này ) .
- Cho đậu hủ vào máy sinh tố xay nhuyễn mịn với 1 cup nước trong vài phút , xong đổ vào nồi thêm nước cho đủ số lượng nấu sữa .Với lượng đậu hũ cũa 1 gói thì cho vào 10 cup nuớc ( tương đương 2,5 lít nước ) + 1 cup creamer ( loại crearm for coffee) và 1 cup đường , dùng muỗng gỗ khuấy đều cho tan đường , cho lên bếp với lữa nhõ riu riu và khuấy thường xuyên đễ đậu không bén nồi cho đến khi sôi lên là được ( đễ lữa riu riu vậy mới ra hết chất béo và rất ngon ) , nhớ cho vào nồi sữa chút vanilla hoặc lá dứa tươi cho có mùi thơm lừng .

- sữa uống nóng hay lạnh đều ngon và cho vào tũ lạnh uống dần , hợp vệ sinh và lại rất ngon


Read more: http://nauanchay.blogspot.com/2009/05/cach-lam-sua-au-nanh-theo-kieu-express.html#ixzz5PMRQcX00


Read more: 
http://nauanchay.blogspot.com/2009/05/banh-bo-hap-banh-bo-nuong-chuyen-vien.html#ixzz5PMQupeyG

Friday, August 24, 2018

DÙNG DẤU HỎI - NGÃ

DÙNG DẤU HỎI - NGÃ
Bài viết Vien Doduc sưu tầm hay, chỉ nhắc cái cơ bản dễ nhớ để viết chính tả tương đối ổn và hạn chế lỗi ở mức thấp nhất .
1 . DÙNG TỪ LÁY THEO QUI ƯỚC :
- Dấu Hỏi đi với Sắc và Ngang .
- Dấu Ngã đi với Huyền và Nặng .
HỎI + SẮC :
- Gởi gắm , thổn thức , rải rác , khoảnh khắc , rẻ rúng , tử tế , cảnh cáo , sửng sốt , hảo hán , phản phúc , phản kháng , rửa ráy , quả quyết , khủng khiếp , khỏe khoắn , nhảm nhí , lở loét , lảnh lót , bảo bối , thưởng thức , thẳng thắn , thảng thốt , hiển hách , nhỏ nhắn , chải chuốt , rả rích , phảng phất , lả lướt , bổ báng , sản xuất .
- Mát mẻ , sắc sảo , mắng mỏ , vất vả , hối hả , hớn hở , xối xả , bóng bẩy , nóng nảy , sắp sửa , sắm sửa , hớt hải , lấp lửng , khúc khuỷu , tá lả , rác rưởi , trống trải , cứng cỏi , sáng sủa , sến sẩm , xấp xỉ , lém lỉnh , láu lỉnh , ngắn ngủi , chống chỏi , hốt hoảng , rắn rỏi , tức tưởi , chúi nhủi , nhắc nhở , nức nở , sấn sổ , ngất ngưởng , thắc thỏm , thấp thỏm , trắc trở , tráo trở , béo bở , ngái ngủ , gắt gỏng , kém cỏi , khấp khểnh , cáu kỉnh , kháu khỉnh , thất thểu , khốn khổ , tán tỉnh , ngúng nguẩy .
HỎI + NGANG :
- Nhỏ nhen , nhởn nhơ , ngẩn ngơ , vẩn vơ , lẳng lơ , lẻ loi , hỏi han , nở nang , nể nang , ngổn ngang , dở dang , giỏi giang , sửa sang , thở than , mỏng manh , dửng dưng , trả treo , tả tơi , bỏ bê , mải mê , chở che , bảnh bao , hẩm hiu , phẳng phiu , khẳng khiu , rủi ro , mỉa mai , trẻ trung , nghỉ ngơi , ngủ nghê , tỉ tê , xỏ xiên , ngả nghiêng , đảo điên , hiển nhiên , lẻ loi , thảnh thơi , sản sinh .
- Dư dả , chăm chỉ , năn nỉ , thư thả , thon thả , thoang thoảng , trong trẻo , trăn trở , vui vẻ , thơ thẩn , thanh thản , mơn mởn , xăm xỉa , lêu lổng , hư hỏng , căng thẳng , dai dẳng , xây xẩm , san sẻ , xoay sở , hăm hở , xa xỉ , ngoe nguẩy , phe phẩy , đông đủ , tanh tưởi , chưng hửng , tiu nghỉu , sang sảng , nham nhở , chao đảo , gây gổ , sơ hở , cơ sở , tin tưởng , năng nổ , cưa cẩm , thăm thẳm , đưa đẩy , tưng tửng , say xỉn
NGÃ + HUYỀN :
- Bẽ bàng , vẫy vùng , nõn nà , vững vàng , đẫy đà , phũ phàng , bão bùng , sỗ sàng , vỗ về , rõ ràng , vẽ vời , sững sờ , ngỡ ngàng , hỗn hào , hãi hùng , sẵn sàng , kỹ càng , não nề , khẽ khàng , mỡ màng , lỡ làng .
- Gần gũi , liều lĩnh , lầm lỗi , gìn giữ , buồn bã , tầm tã , suồng sã , rầu rĩ , thờ thẫn , hờ hững , sàm sỡ , xoàng xĩnh , phè phỡn , bừa bãi , thừa thãi , nghề ngỗng , lừng lẫy , ruồng rẫy , lờ lững , đằng đẵng , mò mẫm , lầm lũi , nhàn nhã
NGÃ + NẶNG :
- Lãng mạn , lũ lụt , hãm hại , nhẫn nhịn , lễ lộc , lỗi lạc , rũ rượi , lưỡng lự , chễm chệ , nhã nhặn , mẫu mực , chững chạc , dõng dạc , dữ dội , cãi cọ , nhão nhoẹt , kẽo kẹt , kĩu kịt , nhễ nhại , rõ rệt , lẫn lộn
- Gọn ghẽ , ngạo nghễ , vạm vỡ , lặng lẽ , lạnh lẽo , bạc bẽo , sặc sỡ , rực rỡ , rộn rã , vội vã , nghiệt ngã , hậu hĩ , hậu hĩnh , ngộ nghĩnh , gạt gẫm , hụt hẫng , dựa dẫm , nhẹ nhõm , bập bõm , chập chững , mạnh mẽ , chặt chẽ , sạch sẽ , ngặt nghẽo , khập khiễng , đục đẽo , ruộng rẫy , giặc giã , giặt giũ , giận dỗi , bụ bẫm , dạy dỗ , gặp gỡ , dụ dỗ , lạ lẫm , rộng rãi , tục tĩu , nhục nhã , dạn dĩ , rạng rỡ , rệu rã .
* TỪ LÁY THƯỜNG ĐI MỘT CẶP DẤU HỎI HOẶC NGÃ .
- Lã chã , bỗ bã , bẽn lẽn , bỡ ngỡ , mỹ mãn , dễ dãi , cũn cỡn , lững thững , ngẫm nghĩ , lỗ lã , lẽo đẽo , nhõng nhẽo , mũm mĩm , mẫu mã , vĩnh viễn , nhễu nhão .
- Thỏ thẻ , đỏng đảnh , lẻ tẻ , của cải , lẩm bẩm , lẩm cẩm , lảm nhảm , hể hả , kể lể , nhỏng nhảnh , lủng củng , thỉnh thoảng , lảo đảo , tỉ mỉ , thủ thỉ , lảng vảng , rủng rỉnh , loảng xoảng , hổn hển , lủng lẳng , lỏng lẻo , lải nhải , tủm tỉm , bủn rủn , xởi lởi , tẩn mẩn , lẩn quẩn , thỏn mỏn , chỏn lỏn , giả lả , bải hoải , bổi hổi , lẩn thẩn , lởm chởm , rỉ rả , thủng thẳng , bỏm bẻm , nhỏm nhẻm , xiểng niểng , lẩy bẩy
2 . TỪ NGUYÊN ÂM : DẤU HỎI
Ủa , ổi , ổng , ẩu , ủng , ỷ , ổn , ửng , ổ , ủy , ỏn ẻn , ong ỏng , im ỉm , âm ỉ , ấp ủ , ảo ảnh , ăn ở , êm ả , oi ả , yên ả , óng ả , ẩn ý , an ủi , ỉ ôi , ẩm ướt , ủ ê , uể oải , ít ỏi , ủn ỉn , oan uổng , ăng ẳng , ư ử , oẳn tù tì , ẻo lả , ủ rũ , yểu điệu , ỉu xìu , ảm đạm , uyển chuyển , quan ải , oản xôi , yểm trợ ( trừ : ễnh , ưỡn , ẵm , ỡm )
3 . TỪ HÁN VIỆT BẮT ĐẦU LÀ M , N , NH , L , V , D , NG THÌ DẤU NGÃ , CÁC CHỮ KHÁC DẤU HỎI .
Ghi nhớ 7 chữ này bằng câu “ Mình Nên Nhớ Là Viết Dấu Ngã “
- M : Mỹ nhân , Mẫu giáo , Mã đáo , Mãn nguyện , Mãng xà , Mãnh lực , Mẫn cán , Miễn nhiệm , Mão mũ
- N : Não bộ , Nữ nhi , Noãn hoa , Nỗ lực , Nã ( truy nã )
- NH : Nhẫn tâm , Nhãn tiền , Nhiễu loạn , Nhũ mẫu , Nhã nhạc , Nhã nhặn , Nhuyễn thể , Nhĩ ( mộc nhĩ ) , Nhưỡng ( thổ nhưỡng )
- L : Lão gia , Lễ nghi , Lĩnh hội , Lỗi lạc , Lữ khách , Lãng tử , Lưỡng tính , Lãnh địa , Luỹ thành , Lãm nguyệt , Lẫm liệt
- V : Vãn hồi , Viễn xứ , Vĩ đại , Võ sư , Vũ trang , Vĩnh hằng , Vững chãi
- D : Diễm phúc , Dũng khí , Dưỡng dục , Dĩ nhiên , Dõng dạc , Dã ngoại , Dã tâm , Diễn thuyết
- NG : Nghĩa hiệp , Ngũ cốc , Ngữ hệ , Ngẫu nhiên , Nghiễm nhiên , Ngưỡng mộ , Ngã ( bản ngã )
4 . HỌ VÀ TRẠNG TỪ : DẤU NGÃ
- Họ Nguyễn , Võ , Vũ , Đỗ , Doãn , Lữ , Lã , Mã , Liễu , Nhữ
- Cũng , vẫn , sẽ , mãi , đã , những , hỡi , hễ , lẽ ra , mỗi , nữa , dẫu ...
5 . DÙNG DẤU BẰNG CÁCH SUY LUẬN THEO NGHĨA . Ví dụ :
NỔI - NỖI :
- Chỉ sự trổi lên hơn mức bình thường thì dấu hỏi ( nổi trội , nổi bật , nổi danh , nổi tiếng , nổi mụn , nổi gân , nổi điên , nổi giận , nổi xung , nổi hứng , nổi sóng , nổi bọt , nổi dậy , chợ nổi , nông nổi , làm nổi , trôi nổi , hết nói nổi , chịu hết nổi , gánh không nổi )
- Cái nào mang tính biểu cảm thì dấu ngã ( khổ nỗi , đến nỗi nào , làm gì nên nỗi , nỗi lòng , nỗi niềm , nỗi ước ao , nỗi nhục , nỗi oan , nỗi hận , nỗi nhớ )
NGHỈ - NGHĨ :
- Liên quan đến sự dừng lại một hoạt động thì dấu hỏi ( nghỉ ngơi , nghỉ học , nghỉ việc , nghỉ hè , nghỉ lễ , nghỉ mệt , nghỉ dưỡng , nghỉ chơi , nghỉ mát , nghỉ thở , nghiêm nghỉ , nhà nghỉ , an nghỉ )
- Thể hiện cảm xúc suy nghĩ thì dấu ngã ( nghĩ ngợi , suy nghĩ , ngẫm nghĩ , nghĩ cách , thầm nghĩ , nghĩ quẫn , nghĩ bậy , cạn nghĩ )
MẢNH - MÃNH :
- Cái nào gợi hình dáng thì dấu hỏi ( mảnh trăng , mảnh ruộng , mảnh vườn , mảnh đất , mảnh xương , mảnh sành , mảnh vỡ , mảnh khảnh , mảnh mai , mảnh khăn , mảnh áo , mảnh vá , mảnh tình , mỏng mảnh )
- Thể hiện tính chất thì dấu ngã ( dũng mãnh , mãnh liệt , ranh mãnh , ma mãnh , mãnh hổ , mãnh thú , mãnh lực ..)
KỶ - KỸ :
- Gắn với bản thân con người thì dấu hỏi ( kỷ vật , kỷ niệm , kỷ luật , kỷ lục , kỷ yếu , ích kỷ , tự kỷ , vị kỷ , tri kỷ , thế kỷ )
- Gắn với kỹ thuật , trình độ thao tác thì dấu ngã ( Kỹ nghệ , kỹ năng , kỹ xảo , kỹ thuật , kỹ sư , kỹ nữ , kỹ lưỡng , kỹ càng , kỹ tính , nghĩ kỹ , giấu kỹ , tuyệt kỹ )
Bài viết Vien Doduc St.
-------- Theo Louie Nguyen:
Bài viết rất hay và nhất là sẽ rất có hữu ích (有益) cho những ai thường phạm lỗi chính tả "hỏi ngã". Tuy nhiên, phải nên nói rõ hơn là luật "trắc, bằng" thường đi kèm theo với dấu "hỏi" và "nặng huyền" thì thường đi kèm với dấu "ngã" thì chỉ nên áp dụng với chữ kép "thuần" Việt mà thôi. Còn nếu là những từ kép Hán Việt thì "quy luật" đó không có được hiệu nghiệm cho lắm. Tôi xin cho thí dụ:
Ví dụ như chữ "sản xuất" (產出) ở trên là tiếng Hán Việt và "tình cờ" nó đi theo cái luật "bằng, trắc". Tuy nhiên, nếu là "cộng sản" (共產) hay "tài sản" (財產) thì nó lại không có hợp với luật "huyền nặng"!
Lý do là vì chữ Hán Việt không hề thay đổi từ "hỏi" sang "ngã" hay ngược lại, khi cái chữ đó đi kẹp với những chữ có những dấu khác nhau.
Một khi chữ "sản" đã được viết với dấu "hỏi" rồi thì cho dù nó có đi kẹp với dấu gì đi nữa thì nó vẫn phải viết với dấu hỏi mà thôi.
Giống như chữ "phản ứng" (反應) thì là đúng với quy luật,
dấu "hỏi" đi kèm với dấu "sắc", nhưng "phản hồi" (反囘) thì không theo quy luật vì viết với dấu hỏi, nhưng lại đi kèm theo với dấu "huyền" !
Cho dù là từ Hán Việt hay thuần Việt thì mình vẫn cứ áp dụng & viết theo những quy luật ở trên thì cũng sẽ đúng chính tả "hỏi ngã" đến khoảng 75-80% thì cũng vẫn đỡ hơn là 50/50! 
🌹 Ảnh trên mạng 🙂

Scarborough Fair.

Jean Jacques Lafon - La géant de papier - Paper Giant Live 1985

Saturday, August 4, 2018

DHUMAPANA

Image result for realgar
Image result for manashila (realgar, arsenic)
Realgar
Image result for arsenic
Arsenic
Image result for manahshila
Mixed Manashila with white Mustard seeds and Yincheng salt, a mantra the mixture twenty-one times, and burn it beneath the sufferer's bed the sickness will flee.
*
Related image
Ox Knee Grass (Cỏ Ngưu Tât')
*
Related image
*
Image result for gum olibanum
Gum Olibanum
*
Image result for oriental frankincense
oriental frankincense
*
Image result for shami leaves
Shami Leaves (Shami Ka Patta)
*
/Image result for yuncheng salt
Yuncheng Salt
*
Image result for pomegranate branch
Image result for pomegranate branch
Pomegranate Branch.
*
Image result for calculus bovis
Calculus Bovis
(Cow Yellow)
*
Image result for excrement of white pigeon
Excrement of a white pigeon.
*
Image result for tail of a mandarin duck
Tail of a Mandarin Duck
*

shared 
http://mypanchakarma.com/2017/05/25/dhumapana-therapy/
INDICATIONS FOR DHUMAPANA
Dhumapana is indicated in many disorders and more particularly the diseases of the head. Further it is only advisable in clients between the age group of 12 to 80 years.Following list reveals the diseased condition where dhumapana is very much beneficial.
  • Shiro-gaurava            :-  Heaviness of the head.
  • Shirahshula                :-  Head ache.
  • Pinasa                          :-  Chronic rhinitis.
  • Ardhavabedhaka       :-  Head ache affecting half portion
  • Karnashula                 :-  Ear ache.
  • Netrashula                  :-  Pain in the eyes
  • Kasa                              :-  Cough.
  • Hikka                            :-  Hiccough.
  • Shvasa                          :-  Breathlessness.
  • Galagraha                   :-  Irritation and stiffness of the throat.
  • Dantachala                 :-  Lack of stability of teeth.
  • Praseka                        :-  Watering of the mouth.
  • Karnaroga                   :-  Diseases of the ear.
  • Nasaroga                      :-  Illness related to the nose.
  • Putinasya                    :-  Chronic infection of the upper respiration tract.
  • Mukhadaurgandhya :-  Halitosis.
  • Dantashula                 :-  Tooth ache.
  • Hanugraha                 :-  Stiffness at the sides of the neck.
  • Aruchi                         :-  Lack of taste in the mouth.
  • Manyagraha              :-  Stiffness of the mandible.
  • Kandu                         :-  Pruritus.
  • Krimi                            :-  Worm infestation.
  • Mukhapanduta        :-  pallor in the mouth.
  • Kaphasrava               :-Excessive salivation.
  • Galashundi                :-  Infective disorder of the throat.
  • Upajihvika                 :-Ranulla.
  • Khalitya                      :-  Baldness.
  • Pinjaratva                  :-  Premature graying of hair.
  • Keshapata                  :-  Hair fall.
  • Kshavathu                  :-  Sneezing.
  • Buddhimoha             :-Confusional state
  • Atitandra                    :-  Excessive drowsiness
  • Atinidra                      :-  Excessive sleep
SYMPTOMS OF PROPER EFFECT
Hritkanthendriya              :-Clarity of the chest, throat and head samshuddhi
Laghutvamshirasah          :-Feeling of lightness in the head
Urashchalaghuta               :-Feeling of lightness in the chest
Kanthalaghuta                   :-Feeling of lightness in the throat
Doshanamsamah              :-Remission of symptoms produced
dueTo morbid dosha
Kaphashchatanutam       :-Liquefaction of the sputum
Praptah
RogaPrashamanah           :-Remission of the illness.

SYMPTOMS OF INADEQUATE EFFECT
Avishuddhasvara              :-Lack of clarity of the voice
Sakaphakantha                 :-Provocation of the kaphadosha in the throat.
Stimitamastaka                 :-Stiffness in the head
Roga-aprashamana          :-No remission of the symptoms of the Illness

SYMPTOMS OF EXCESSIVE EFFECT
Shirahshoshaparitapa     :-Dryness and burning sensation in the head
Kantha-shoshaparitapa  :- Dryness and burning sensation in the throat
Talu-shoshaparitapa       :- Dryness and burning sensation in the palate
Trishyate                            :- Thirst
Muhyate                             :- Confusion
Raktasrava                         :- Bleeding from the nose
Shirobhrama                      :- Giddiness
Murchchha                         :- Transient loss of consciousness

COMPLICATION OF DHUMAPANA
Badhirya                     :-  Deafness
Andhya                       :-  Blindness
Mukatva                     :-  Inability to speak
Raktapitta                  :-  Bleeding disorder
Shirobhrama             :-  Giddiness