CÁCH XEM Lịch Vạn Sự
TÍNH CHẤT
CÁT HUNG
TỪNG TINH ĐẨU
- Thiên Việt
Ngoài quan niệm mọi người tin, mỗi tinh đẩu là một vị thần có phép mầu vạn năng làm thay đổi số mệnh, có thể ban phát phúc họa như các vị Nam Tào Băc Đẩu giữ sổ sinh tử.
Tuy nhiên theo thực tế, mỗi tinh đẩu trong âm lịch đều có mang các tính chất Âm Dương và Ngũ Hành.
Nên theo quan niệm về thuyết Âm Dương, thì trong Âm có Dương, trong Dương có Âm, Âm Dương từ Thái Cực sinh ra và cũng tự hủy diệt bởi Thái Cực. Còn trong Ngũ Hành có sinh có khắc giữa hành này với hành kia. Vì vậy con người khi sinh ra đã mang các tính Âm Dương và Ngũ Hành cố định, thí dụ như người tuổi Mậu Tý sinh ra đã thuộc tính Dương (Mậu và Tý đều thuộc Dương), Ngũ Hành là Hỏa (Tích Lịch Hỏa), nên khi gặp các sao thuộc Dương sẽ bị khắc chế, vì dương khắc dương (tức Can khắc Can) do phần Ngũ hành của năm hiện hành khắc với hành bản mệnh.
Cho nên tinh đẩu tọa thủ trong âm lịch khi được mô tả là sao cát hay hung, chưa đã đúng cho tất cả mọi người. Có khi tốt cho người này nhưng xấu cho người khác.
Khi xem lịch vạn sự để chọn ngày tốt xấu không ngoài lý thuyết trên đây, và vì chúng tôi không thể lập hẳn tính chất của từng tinh đẩu hung kiết cho từng tuổi, chỉ có thể nói lên tính đại chúng để mọi người từ đó luận đoán cho tuổi của chính mình mà thôi.
TÍNH CHẤT TINH ĐẨU
Trong phần tính chất các tinh đẩu, chúng tôi liệt kê ra từng nhóm riêng, nhằm phục vụ mọi người dễ dàng khi tra cứu gồm :
1- Nhóm tọa thủ theo ngày Can Chi.
2- Nhóm tọa thủ theo ngày Âm lịch.
3- Nhóm tọa thủ theo tháng Mạnh, Trọng, Quý (các tháng Sinh, Mộ, Tuyệt).
4- Nhóm tọa thủ theo Tiết Khí bốn mùa.
5- Nhóm tọa thủ theo Nhị Thập Bát Tú.
6- Nhóm tọa thủ theo Thiên Can năm.
Trong nhóm thứ nhất có 3 loại : tinh đẩu tọa thủ theo Thiên Can hay Địa Chi, và tọa thủ theo cả Can Chi.
- Can có nghĩa là thân cây có gốc ở Trời, nên được gọi là Thiên Can. Người ta dùng ngũ vận để tính tức 2 x 5 = 10 là Thập Can, vì có 1 âm và 1 dương.
- Chi có nghĩa là cành trúc bị lìa khỏi thân, là cành cây nơi mặt đất, được gọi là Địa chi. Địa chi được tính theo lục khí là 2 x 6 = 12 nên có tên Thập Nhị Chi. Cũng có 1 âm và 1 dương.
- Can Chi là sự phối hợp giữa Thiên Can và Địa Chi, theo nguyên tắc dương hợp dương, âm hợp âm.
Thiên Can là cha có nghĩa là dương, số lẻ, đứng trước, Địa Chi là mẹ có nghĩa là âm, số chẵn, đứng sau. Hình thành ra chu kỳ 60 tên Can Chi, mang 30 ngũ hành nạp âm khác nhau, do cứ một Can Chi dương và một Can Chi âm có cùng một nạp âm.
Mỗi Ngũ hành có 6 tên nạp âm khác nhau, được tính theo thông số từ Thai Dưỡng đến Mộ Tuyệt của vòng Trường Sinh.
Nên tinh đẩu nào tọa thủ theo Thiên Can có ảnh hưởng từ Trời, thuộc dương phù; tọa thủ theo Địa Chi có ảnh hưởng từ Đất, tức được âm trợ, nhưng đa số sao tọa thủ theo Địa Chi thuộc sát tinh. Còn tọa thủ theo Can Chi có ảnh hưởng theo nghĩa Tam Tài : Thiên Địa Nhân.
Để suy đoán cát hung, nên nhớ đến những yếu tố trên, thí dụ như cát tinh thuộc Thiên thì người mang mệnh Âm sẽ có biến động theo chiều hướng tốt, gặp sát tinh sẽ theo chiều hướng xấu, còn gặp mệnh Dương tuy hợp nhưng không có biến động lớn, cũng được may mắn, còn khắc sẽ trì trệ. Vì thế mọi tinh đẩu đều có thể chuyển hung thành cát hay ngược lại từ cát ra hung, còn ý nghĩa của nó chỉ dùng để tham khảo.
Ghi chú : Nhóm Cát tinh được ghi tắt CT = đại cát tinh, TT = trung tinh, BT = bàng tinh. Nhóm Sát tinh : ĐH = đại sát tinh, H = hung tinh, TH = thứ hung. NLNN = Nông Lâm Ngư nghiệp.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Thiên Can :
- Nguyệt Ân (CT), Nguyệt Đức (CT) Thiên Phúc (BT) : tốt mọi việc.
- Nguyệt Đức Hợp (CT) : tốt mọi việc, nhưng xấu kiện thưa, tranh chấp, vào đơn.
- Nguyệt Không (BT) : tốt cho việc sửa chữa nhà cửa, lợp mái, làm giường.
- Trùng Tang (ĐH), Trùng Phục (H) : kỵ an táng, cưới hỏi, xây dựng.
- Đại Mộ (Tứ thời Đại Mộ – H) : kỵ an táng.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Địa Chi :
NHÓM CÁT TINH :
- Gồm 4 ngày Hoàng đạo Thanh Long, Ngọc Đường, Kim Đường, Minh Đường (CT) : theo tập quán truyền thống, khi khởi sự làm một công việc gì mới mang đến nhiều lợi lộc hay động thổ xây dựng, khai trương, đón dâu, ngày giờ động quan, hạ huyệt… mọi người đều chọn ngày giờ Hoàng đạo.
Đây là 4 tinh đẩu được xem là tốt mọi sự (trong Trạch Cát Hội Yếu cho rằng 2 sao Kim Quỹ và Tư Mệnh cũng thuộc nhóm sao Hoàng đạo), là những vị thần thiện luôn giúp đỡ mọi người, có đầy đủ quyền uy quyết định.
- Kim Quỹ, Tư Mệnh (CT) : mang tính chất như 4 sao Hoàng đạo nói trên. Kim Quỹ khi hội tụ với Thiên Phú hay Lộc Khố cùng ngày Trực Mãn, mọi việc về tài lộc đều gặp may nhiều rủi ít, tốt cho việc mua tủ, bóp (ví) để giữ tiền của, đầu tư về tài chánh (chứng khoán, tín dụng, bất động sản).
- Thiên Quý, Yếu Yên (CT) : tốt mọi việc, nhất là hôn sự (lễ vấn danh, hỏi, cưới).
- Tam Hợp, Lục Hợp, Ngũ Phú (CT) : tốt mọi việc, các việc cũ sẽ từ hung sang cát.
- Giải Thần (CT) : trừ được các sao hung thuộc trung và bàng tinh, tốt cho tế lễ, giải trừ tai ương, kiện thưa và giải oan.
- Dịch Mã (CT), Thiên Mã (TT) : tốt mọi việc, nhất là xuất hành, dời đổi, thay đổi. Riêng Thiên Mã gặp Lộc Khố, Kim Quỹ hay Thiên Phú tốt cho việc đi giao dịch, cầu tài lộc; nhưng gặp Bạch Hổ sẽ cản ngăn bước tiến.
- Hoàng Ân (CT) : tốt mọi việc có dương phù âm trợ.
- Minh Tinh (TT) : tốt mọi việc, nếu gặp Thiên Lao sẽ hóa cát thành hung.
- Hoạt Diệu (TT) : có tính năng giải trừ các sao thứ hung và trị những tật bệnh, tai ách nhỏ. Gặp Thọ Tử, tính chất này không có hiệu lực.
- Sinh Khí (BT) : tốt mọi việc, khi gặp Trực Khai tốt về khai trương, động thổ, thực hiện công việc mới. Trong nông lâm ngư nghiệp tốt cho chăn nuôi và gieo trồng.
- Thiên Hỷ (BT) : tốt mọi việc, nhất về hôn sự. Gặp được Trực Thành, sao này sẽ phát huy tác dụng thêm.
- Lộc Khố, Thiên Phú (BT) : tốt về xây dựng, khai trương, cầu tài lộc, an táng. Nếu hội tụ thêm các tinh đẩu như Kim Quỹ, Tư Mệnh, Dịch Mã, Thiên Mã việc cầu tài lộc đều được như ý, tốt cho mua tủ, bóp (ví) để giữ của.
- Thiên Thành (BT) : tốt mọi việc, nếu gặp ngày Hoàng đạo Ngọc Đường, sẽ hóa giải các tật ách, tai nạn.
- Thiên Quan (BT) : tốt mọi việc, nếu gặp Tư Mệnh mọi việc có lợi cho trong các tranh chấp, kiện thưa.
- Thiên Tài, Địa Tài (BT) : tốt cho cầu tài lộc, khai trương, gặp thêm Kim Đường Hoàng đạo, Kim Quỹ, Thiên Phúc, 2 sao Thiên Tài, Địa Tài trở thành trung tinh, phát huy tác dụng mạnh mẽ.
- Nguyệt Tài (BT) : tốt về giao dịch, xuất hành, khai trương, cầu tài lộc. Nếu gặp Thiên Hình, Thiên Lao chớ nên manh động. Trong NLNN : tốt về làm chuồng trại, thả gia súc ngoài đồng.
- Nguyệt Giải, Thánh Tâm (BT) : tốt mọi sự, nhất là cầu phúc, tê lễ, giải oan.
- Phúc sinh, Cát Khánh, Âm Đức, Thời Đức, Đại Hồng Sa, U Vi tinh, Mãn Đức tinh, Quan Nhật, Tuế Hợp (các BT) : tốt mọi việc nhỏ.
- Kính Tâm (BT) : tốt cho ma chay, tương tế.
- Mẫu Thương, Phúc Hậu (BT) : tốt cho khai trương, cầu tài lộc.
- Phổ Hộ, Ích Hậu, Tục Thế (BT) : tốt cho làm phúc, cầu phúc, hôn nhân. Riêng Phổ Hộ còn tốt cho việc xuất hành, thay đổi.
NHÓM SÁT TINH :
- Hắc đạo : Bạch Hổ, Chu Tước, Huyền Vũ, Câu Trận (ĐH) : những sao này nên tránh trong ngày khai trương, động thổ, gác đà ngang, lợp mái nhà, xuất hành, hạ huyệt, giao dịch, vì là các thần ác có đầy quyền uy, ít có tinh đẩu nào khắc chế nổi trừ những sao Hoàng đạo.
Tính chất đặc biệt của 4 sao Hắc đạo :
- Chu Tước kỵ khai trương, nhập gia, nhập phòng.
- Huyền Vũ, Bạch Hổ, Câu Trận kỵ mai táng. Riêng Bạch Hổ nếu gặp Thiên Giải không kỵ.
- Thiên Hình, Thiên Lao (ĐH) : trong Ngọc Hạp Thông Thư không xem 2 tinh đẩu này là Hắc đạo, nhưng là những đại sát tinh mang đến sự xui rủi, đen đủi cho mọi người, tức mọi việc đều xấu.
Thiên Lao chủ về kiêng kỵ khai trương, xuất hành, hôn sự; còn Thiên Hình chủ về động thổ, an táng.
- Thiên Cương, Đại Hao (ĐH), Thiên Hỏa (H), Tiểu Hồng Sa, Thiên Lại, Hoang Vu, Băng Tiêu, Nguyệt Hình (TH) : mọi việc đều xấu.
- Kiếp Sát (ĐH) : xấu khai trương, xuất hành, xây dựng, an táng và cưới hỏi.
- Lỗ Ban Sát, Phủ Đầu Dát (H) : xấu nhất tu tạo nhà cửa, sau đến khởi sự việc làm mới.
- Ly Sàng, Không Phòng, Cô Quả (Tứ thời Cô quả) (H), Cô Thần (nam), Quả Tú (nữ) (TH) : đại kỵ về hôn nhân vấn danh, cưới hỏi.
- Tiểu Hao (H) : xấu về cầu tài lộc, khai trương cửa hàng, xuất hành.
- Thiên Tặc, Địa Tặc (H) : xấu cho khai trương, khởi công xây dựng, nhập gia, xuất hành. Địa Tặc trong NLNN xấu cho đào giếng, vét cống rãnh.
- Thiên Hỏa, Nguyệt Hỏa, Hỏa Tai (H) : xấu về lợp mái nhà, dựng bếp.
- Thiên Ôn, Thổ Phù, Địa Phá, Lục Bất Thành, Nguyệt Phá (H) : xấu trong các việc tu tạo nhà cửa. Sao Thiên Ôn trong NLNN xấu về dựng chuồng trại, chữa bệnh cho gia súc.
- Thổ Ôn (còn tên Thiên Cẩu – H) : xấu trong xây dựng, đào ao nuôi cá, đào giếng lấy nước, tế lễ cầu phước, cầu tài lộc, cầu tự. Trong NLNN : tốt cho đào ao nuôi thủy sản, đào giếng lấy nước.
- Nguyệt Hư (H) : xấu với khai trương, mở cửa hàng, hôn sự, giao dịch mưu cầu tài lộc.
- Hoàng Sa, Ngũ Quỷ (H) : kỵ xuất hành.
- Nhân Cách (H) : xấu khởi tạo việc mới, hôn sự.
- Thần Cách (H) : kỵ tế lễ cầu phúc lộc
- Hà Khôi (H) : xấu mọi việc, rất kỵ khi đi sông biển, dựng bếp, làm nhà trên sông.
- Cửu Không (H) : xấu cho xuất hành, khai trương, hay cầu tài lộc.
- Lôi Công (H) : xấu xây dựng, tạo tác.
- Tội Chí (H) : xấu trong tế lễ, kiện thưa, tranh cãi.
- Nguyệt Kiến (chuyển sát – H) : kỵ động thổ
- Tam Tang, Ngũ Hư (H) : xấu khởi tạo, hôn nhân, an táng, cải táng. Ngũ Hư trong NLNN : kỵ khởi sự gieo trồng, cày bừa.
- Thổ Cấm (H) : xấu xây dựng nhà ở, an táng.
- Quỷ Khốc (H) : xấu tế lễ cầu an cầu phúc, an táng.
- Vãng Vong (có tên Thổ Kỵ – TH) : kỵ xuất hành, động thổ, hôn sự, khai trương, cầu tài lộc.
- Nguyệt Yếm (TH) : xấu với xuất hành, cưới hỏi.
- Tai Sát (có tên Phi ma sát – TH) : xấu nhập trạch, nhập phòng, hôn sự.
- Khô Tiêu (NLNN) : xấu về gieo trồng ngũ cốc.
- Đao Chiêm Sát, Huyết Chi, Huyết kỵ (NLNN) : kỵ thiến, xỏ mũi gia súc.
- Phi Liêm Đại Sát (NLNN) : xấu khi thả gia súc ra khỏi chuồng trại.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Can Chi :
- Thiên Ân, Thiên Thụy (CT), Ngũ Hợp (BT) : tốt mọi việc.
- Bất Tương (TT) : tốt cho những công việc khởi đầu, xây dựng, nhập gia, hôn sự. Có sao Bất Tương trong ngày sẽ mang lại mọi sự tốt lành, khắc chế được các sao hung và thứ hung về tật ách, xuất hành.
- Sát Chủ, Thọ Tử (ĐH) : xấu mọi việc. Trong NLNN sao Thọ Tử lại tốt cho săn bán.
- Thiên Địa (chuyển sát – H) : kỵ động thổ, đào ao, đào giếng, làm bếp, gác đà, lợp mái nhà.
- Âm Thác (nữ), Dương Thác (nam) (H) : kỵ đi xa, xuất hành, cưới hỏi.
- Cửu Thổ Quỷ (H) : chỉ xấu khi gặp 4 ngày Trực Kiến, Phá, Bình, Thâu, nếu gặp được Bất Tương, Sát Cống, Nhân Chuyên, Trực Tinh sẽ hóa giải được tính hung. Tính chất xấu phát huy cát hóa hung, hung càng thêm hung theo 4 ngày Trực trên.
- Ly Sào (H) : xấu về hôn nhân, xuất hành, nhập gia.
- Bát Phong (NLNN) : kỵ ra sông biển chài lưới đánh bắt cá.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo vừa Can vừa Chi :
- Thiên Đức, Thiên Đức Hợp (CT) : tốt mọi sự.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Âm lịch :
- Nguyệt Kỵ, Tam Nương, Nguyệt Tận, Dương Công Kỵ Nhật (H) : xấu mọi việc.
- Đại và Tiểu Không Vong (H) : kỵ xuất hành đi xa, giao dịch tài lộc, bàn giao tài vật (tiền bạc, bất động sản), hôn sự, nhập gia, nhập phòng. Tiểu Không Vong cường độ nhẹ hơn.
- Xích Khẩu (TH) : xấu trong hôn sự, liên hoan yến tiệc, các giao dịch còn nhiều tranh chấp.
- Long Thần Hành (NLNN) : xấu khi đi sông biển.
- Thủy Ngấn (NLNN) : kỵ làm dấm lên men, các loại nước chấm, nước dùng.
- Sơn Ngấn (NLNN) : kỵ leo núi, đốn củi, săn bắn.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Mạnh – Trọng – Quý:
Những tinh đẩu sau đây tọa thủ theo các tháng Mạnh,Trọng, Quý tức các tháng Sinh – Mộ – Tuyệt :
- Tháng Tứ mạnh (hay tháng Tứ Sinh, do giữ 4 tháng đầu mùa) : tháng 1, 4, 7 và 10 (Dần, Thân, Tỵ, Hợi)
- Tháng Tứ trọng (hay tháng Tứ Tuyệt, do giữ 4 tháng giữa mùa) tháng 2, 5, 8 và 11 (Tý, Ngọ, Mão, Dậu)
- Tháng Tứ quý (hay tháng Tứ Mộ, do giữ 4 tháng cuối mùa) : tháng 3, 6, 9 và 12 (Thìn, Tuất, Sửu, Mùi)
- Sát Cống, Nhân Chuyên, Trực Tinh (TT) : là những phù Tinh, giải trừ các hung tinh từ trung đến bàng tinh, nhưng không khắc chế được Kim thần Thất Sát và Lục bại tinh.
- Hỏa Tinh (H) : xấu cho lợp mái nhà, dựng bếp.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Tiết khí :
- Tứ Ly, Tứ Tuyệt (H) : xấu mọi việc.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Nhị Thập Bát Tú :
- Kim Thần Thất Sát, Lục Bại Tinh (H) : xấu mọi việc, ngoài Thanh Long Hoàng đạo, dù có Bất Tương, Sát Cống, Trực Tinh, Nhân Chuyên hội tụ cũng không khắc chế được nhóm Cửu Tinh này.
- Diệt Môn (NLNN) : kỵ đi sông biển đánh bắt cá.
- Phục Đoạn (NLNN) : tốt cho việc trừ diệt côn trùng có hại cây trồng.
- Tinh Đẩu tọa thủ theo Thiên Can năm :
- Tuế Đức (BT) : tốt mọi sự.
- Thập Ác Đại Bại (H) : xấu mọi việc.
- Kim Thần Thất Sát (H) : ngoài những ngày tọa thủ mang tính độc lập theo nhóm sao Nhị Thập Bát Tú, nhóm Thất Sát còn theo Thiên Can năm, tập trung cả 7 hung tinh vào một ngày, tính chất rất xấu, mọi việc không nên làm.
Từ ngày 16/11/2014 đến ngày 30/11/2014
NĂM GIÁP NGỌ (Sa Trung KIM – Vàng trong cát)
Kiến ẤT HỢI – Tiết LẬP ĐÔNG (thuộc mười ÂL, đủ)
Ngày vào tiết Lập Đông : 7/11/2014 (tức ngày 15 tháng 9.n ÂL)
Ngày vào khí Tiểu Tuyết : 22/11/2014 (tức ngày 1 tháng 10 ÂL)
Hành : HỎA (Sơn Đầu HỎA – Lửa trên núi) – Sao : MÃO
Hành MỘC – Sao Mão – Trực ĐỊNH
Khắc tuổi Can : Ất Sửu, Ất Mùi – Khắc tuổi Chi : Quý Dậu, Kỷ Dậu.
TỐT : Mãn đức, Tam hợp, Thời đức, Bất tương
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Thiên hỏa, Đại hao, Nhân cách. Ly sào. Hắc đạo : Huyền vũ.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Hành THỦY – Sao TẤT – Trực Chấp
Khắc tuổi Can : Bính Dần, Bính Tuất – Tự hình : Giáp Thìn, Bính Thìn – Khắc tuổi Chi : Bính Tuất, Giáp Tuất
TỐT : Thiên quý, Thiên quan, Tuế hợp, Hoàng ân, Bất tương, Tư mệnh
Nên : vào đơn, chữa bệnh, làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Địa tặc, Tội chí, Thổ cấm, Trùng tang, Trùng phục, Đại mộ, Hỏa tinh..
Cử : khai trương, dọn nhà, xuất hành, động thổ, an táng
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
Hành THỦY – Sao Chủy – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Đinh Mão, Đinh Hợi – Khắc tuổi Chi : Đinh Hợi, Ất Hợi.
TỐT : Thiên quý, Kính tâm, Dịch mã
Nên : thay đổi, đi xa, an táng, cải táng
XẤU : Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Cô quả, Ly sào, Cửu thổ quỷ. Hắc đạo : Câu trận.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
Hành KIM – Sao Sâm – Trực Nguy
Khắc tuổi Can : Canh Dần, Canh Thân – Tự hình : Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ – Khắc tuổi Chi : Mậu Tý, Nhâm Tý.
TỐT : Tuế đức; Nguyệt đức, Nguyệt giải, Hoạt diệu, Sát cống, Phổ hộ. Hoàng đạo : Thanh long
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Thiên lại, Hoang vu, Hoàng sa, Kim thần thất sát, Cửu thổ quỷ. Ngày Tam nương
Cử : đính hôn, gả cưới
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi
Hành KIM – Sao Tỉnh – Trực THÀNH
Khắc tuổi Can : Tân Mão, Tân Dậu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Sửu, Quý Sửu.
TỐT : Thiên đức, Nguyệt ân, Thiên hỉ, Nguyệt tài, Phúc sinh, Tam hợp, Trực tinh. Hoàng đạo : Minh đường.
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Vãng vong, Cô thần, Kim thần thất sát.
Cử : động thổ, đính hôn, khai trương, dọn nhà
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
Hành HỎA – Sao Quỷ – Trực THÂU
Khắc tuổi Can : Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn - Khắc tuổi Chi : Giáp Dần, Nhâm Dần
TỐT : Mẫu thương, Đại hồng sa
Nên : an táng, cúng tế, cầu phước, làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Thiên cương, Ly sàng, Thiên hình, Kiếp sát, Địa phá, Nguyệt hỏa, Băng tiêu, Không phòng, Thập ác đại bại, Đao chiêm sát. Ngày Nguyệt tận
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
Tiết khí : Tiểu tuyết
Hành HỎA – Sao Liễu – Trực KHAI
Khắc tuổi Can : Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Hợi – Khắc tuổi Chi : Ất Mão, Quý Mão.
TỐT : Thiên phúc, Sinh khí, Thánh tâm, Âm đức, Mẫu thương
Nên : mọi sự đều tốt – làm những việc mới
XẤU : Sát chủ, Tai sát, Lỗ ban sát.. Hắc đạo : Chu tước.
Cử : dọn nhà, động thở, làm cửa, lợp mái nhà
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Hành MỘC – Sao Tinh – Trực Bế
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Canh Thìn, Bính Thìn.
TỐT : Thiên tài, Cát khánh, Ích hậu, Đại hồng sa, Kim quỹ, Nhân chuyên
Nên : khai trương, gả cưới, giao dịch, cầu tài
XẤU : Hoang vu, Nguyệt hư, Cô quả, Quỷ khốc, Ly sào, Huyết chi.
Cử : dọn nhà, vào đơn, cúng tế, cầu phước
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
Hành MỘC – Sao TRƯƠNG -Trực KIẾN
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Tân Tỵ, Đinh Tỵ.
TỐT : Nguyệt đức hợp, Tục thế, Phúc hậu. Hoàng đạo : Kim đường.
Nên : đính hôn, gả cưới, giao dịch, cầu tài
XẤU : Thổ phù, Thiên ôn, Hỏa tai, Thần cách, Ngũ quỷ, Cửu không, Lôi công, Khô tiêu, Nguyệt hình, Huyết kỵ. Ngày Tam nương
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
Hành THỔ – Sao Dực – Trực TRỪ
Khắc tuổi Can : Giáp Dần, Giáp Thân – Khắc tuổi Chi : Nhâm Ngọ, Bính Ngọ.
TỐT : Thiên đức hợp, Nguyệt không, Yếu yên, Thiên mã, U vi
Nên : sửa chữa, lợp mái nhà, đính hôn
XẤU : Nguyệt kiến, Phủ đầu dát. Hắc đạo : Bạch hổ.
Cử : động thổ, khai trương, xuất hành, đi xa
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi
Hành THỔ – Sao Chẩn – Trực MÃN
Khắc tuổi Can : Ất Dậu, Ất Mão – Khắc tuổi Chi : Đinh Mùi, Quý Mùi.
TỐT : Thiên phú, Thiên ân, Thiên thành, Lộc khố. Hoàng đạo : Ngọc đường.
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Thổ ôn, Thiên tặc, Nguyệt yếm, Quả tú, Tam tang, Cửu thổ quỷ, Ly sào, Hỏa tinh, Phi liêm đại sát. Ngày Nguyệt kỵ
Cử : động thổ, xây dựng, đính hôn, khai trương
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
Hành KIM – Sao GIÁC – Trực BÌNH
Khắc tuổi Can : Bính Dần, Bính Thân – Khắc tuổi Chi :Canh Thân, Bính Thân.
TỐT : Thiên quý, Minh tinh, Ngũ phú, Lục hợp, Bất tương
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Tiểu hao, Đại mộ, Hoang vu, Hà khôi, Ngũ hư, Cửu thổ quỷ, Trùng tang, Trùng phục, Thiên lao.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
Hành KIM – Sao Cang – Trực ĐỊNH
Khắc tuổi Can : Đinh Mão, Đinh Dậu – Khắc tuổi Chi : Tân Dậu, Đinh Dậu.
TỐT : Thiên quý, Mãn đức, Tam hợp, Thời đức, Sát cống, Bất tương
Nên : đính hôn, gả cưới, làm những việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Thiên hỏa, Đại hao, Nhân cách. Hắc đạo: Huyền vũ. Ngày Tam nương
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Hành HỎA – Sao Đê – Trực Chấp
Khắc tuổi Can : Canh Thìn, Canh Tuất – Tự hình :Nhâm Thìn – Khắc tuổi Chi : Nhâm Tuất, Canh Tuất.
TỐT : Tuế đức. Nguyệt đức, Thiên quan, Tuế hợp, Hoàng ân, Trực tinh, Tư mệnh
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Địa tặc, Tội chí, Thổ cấm.
Cử : khai trương, dọn nhà, vào đơn, chữa bệnh
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
Hành HỎA – Sao PHÒNG – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Tân Tỵ, Tân Hợi – Khắc tuổi Chi : Quý Hợi, Tân Hợi.
TỐT : Thiên đức, Nguyệt ân, Kính tâm, Dịch mã
Nên : đi xa, thay đổi
XẤU : Tiểu hồng sa, Nguyệt phá, Cô quả. Hắc đạo : Câu trận.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
NHỮNG NGÀY LỄ KỶ NIỆM THÁNG MƯỜI MỘT DƯƠNG LỊCH
17/11 : Ngày Quốc tế Sinh viên
20/11/1982 : Ngày Nhà giáo Việt Nam
21/11 : Ngày truyền hình Thế giới
23/11/1946 : Ngày thành lập Hội Chữ Thập Đỏ VN – Ngày di sản VN – 1940 : Ngày Nam kỳ khởi nghĩa
28/11/1959 : Ngày Lâm nghiệp VN
Thiên Việt.
No comments:
Post a Comment