PHÉP CHỌN NGƯỜI XUẤT GIA
shared
http://www.tuvienquangduc.com.au/Nghile/16nghile8.html
Phép chọn người xuất gia, phải coi 10 thức sau đây. Nếu người có được 1 hoặc 2 hoặc 3 thức mới nên thâu nhận cho xuất gia, bằng không có thức nào, đó là người nghiệp chướng quá nhiều, không tin nhơn quả, e sau này phá đạo. Hạng người như vậy không căn tu, phải cẩn thận!
Không cứ là người tu hay không tu, nếu như có được một hay hai thức ... đều là những người có căn lành, có giống tốt, cuộc đời của người đó bớt khổ nảo, biết kính Phật, trọng tăng.
Nam gặp nhiều thức càng tốt, nữ gặp ít thức càng hay.
Muốn tìm coi người đó tuổi gì, sanh vào tháng nào để tìm thức.
Sau đây sẽ ghi từng thức một, các bạn cứ coi theo năm tuổi và tháng sanh mà tìm.
1. BỒ ĐỀ THỨC
Bồ đề chi thức tánh từ bi
Ác hựu nhơn tăng, thiện hựu khi
Ngộ thiện bất khi, ác bất phạ
Bình sanh quý tướng hữu căn ky (cơ)
NGHĨA:
Người gặp thức bồ đề có tánh từ bi thương người. Thói thường người làm việc ác bị người ta ghét mà làm lành cũng bị người ta khi. Người có thức này thì không khi kẻ làm lành, không sợ kẻ làm ác. Người này bình sanh có quý tướng lại là người có căn cơ với đạo.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
2, 5, 12
|
Ngọ
|
5, 8, 10
|
Sửu
|
2, 6, 12
|
Mùi
|
6, 9, 10
|
Dần
|
4, 5, 10
|
Thân
|
5, 9, 12
|
Mẹo
|
2, 10
|
Dậu
|
2, 6, 12
|
Thìn
|
2, 6, 9
|
Tuất
|
2, 5, 12
|
Tỵ
|
4, 7, 10
|
Hợi
|
2, 5, 12
|
2. TIÊU TAI THỨC
Tiêu tai chi thức, mạng lý cai,
Sanh lai háo thiện, thiểu bi ai.
Ngũ hành nội hữu tương cực cứu
Miên diên phước khánh, vĩnh vô tai.
NGHĨA:
Người gặp tiêu tai thức là người mạng số lớn. Bản tánh ưa điều thiện, ít buồn khổ. Bên trong có ngũ hành (ngũ hành trong ngũ tạng) cứu giúp lẫn nhau nên ít bịnh tật. Phước vui được thêm dài, dứt hẳn tai nạn.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
2, 6, 12
|
Ngọ
|
4, 7, 10
|
Sửu
|
1, 7, 10
|
Mùi
|
2, 9, 10
|
Dần
|
1, 7, 11
|
Thân
|
1, 4, 10
|
Mẹo
|
2, 9, 12
|
Dậu
|
2, 5, 11
|
Thìn
|
1, 4, 7
|
Tuất
|
2, 6, 11
|
Tỵ
|
2, 4, 11
|
Hợi
|
1, 4, 10
|
3. TAM HẠP THỨC
Tam hạp chi thức sơ thời tai,
Mạng hạn hình xung hữu họa lai,
Nhược nhơn phạm thử đa hòa thuận,
Chỉ khủng gia trung bất tụ tài.
NGHĨA:
Người gặp thức Tam hạp vận mạng buổi đầu (lúc tiền vận) bị hình xung có thể có tai họa đến. Người phạm thức này tánh tình rất ưa sự hòa thuận. Chỉ e trong nhà tiền của không tụ (bị hao tán).
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
1, 6, 9
|
Ngọ
|
1, 2, 4, 11
|
Sửu
|
4, 7, 8, 11
|
Mùi
|
1, 4, 10
|
Dần
|
5, 8, 12
|
Thân
|
2, 11, 12
|
Mẹo
|
6, 9, 12
|
Dậu
|
2, 6, 11
|
Thìn
|
1, 4, 10
|
Tuất
|
1, 4, 7
|
Tỵ
|
2, 8, 11
|
Hợi
|
2, 8, 11
|
4. THÔNG THIÊN THỨC
Thông thiên chi thức thọ chủ cao
Nhứt sanh y lộc đắc kiên lao
Khí tượng nhơn tôn, đa cận quý
Tứ trụ phạm trùng thị thiên tạo.
NGHĨA:
Người gặp Thông thiên thức tuổi thọ được cao (sống lâu). Cơm áo một đời bền vững (đầy đủ). Có khí tượng được người đời tôn kính lại được gần những bực quyền quý. Nếu ai gặp luôn được 4 thức chánh, ấy là người thiên tạo.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
6, 12
|
Ngọ
|
1, 4, 7
|
Sửu
|
1, 7, 12
|
Mùi
|
1, 4, 10
|
Dần
|
5, 8, 12
|
Thân
|
2, 6, 8
|
Mẹo
|
8, 9, 12
|
Dậu
|
3, 6
|
Thìn
|
2, 5, 12
|
Tuất
|
6, 9, 12
|
Tỵ
|
1, 4, 10
|
Hợi
|
5, 7, 8
|
5. KHỞI GIA THỨC
Khởi gia chi thức trí điền trang
Tố sự an trầm, phước lộc toàn
Tổ nghiệp căn cơ nghi diệc cải
Tự thành tự lập hảo gia duyên.
NGHĨA:
Người gặp Khởi gia thức có nhà đất của cha mẹ để lại. Làm việc gì thì kín đáo an toàn, được phước lộc đầy đủ. Nhưng cơ sở của cải của ông cha để lại phải nên sửa đổi, rồi tự mình làm nên, tự mình tạo lập, trong nhà đầy đủ mọi điều tốt đẹp.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
1, 4, 10
|
Ngọ
|
4, 7, 10
|
Sửu
|
2, 5, 10
|
Mùi
|
5, 8, 12
|
Dần
|
2, 6, 12
|
Thân
|
6, 9, 12
|
Mẹo
|
1, 4, 7
|
Dậu
|
1, 7, 10
|
Thìn
|
2, 6, 11
|
Tuất
|
2, 5, 6
|
Tỵ
|
2, 6, 9
|
Hợi
|
1, 4, 10
|
6. PHƯƠNG TRƯỢNG THỨC
Phương trượng chi thức tánh vô độc
Vi nhơn quyền bính hữu uy mô
Bất phạm hình xung đa chủ quý
Ưu yểm văn tài đại trượng phu.
NGHĨA:
Người có thức Phương trượng tánh tình không có độc, là người có quyền bính, uy nghi, mô phạm. Mạng lý nếu không phạm hình xung, đa số đều là hạng sang quý. Có văn tài ưu việt lấn cả mọi người. Ấy là bậc Đại trượng phu.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
2, 7, 12
|
Ngọ
|
1, 4, 7
|
Sửu
|
2, 6, 11
|
Mùi
|
2, 5, 8
|
Dần
|
2, 9, 10
|
Thân
|
2, 6, 12
|
Mẹo
|
1, 4, 10
|
Dậu
|
1,7, 12
|
Thìn
|
2, 5, 12
|
Tuất
|
2, 9, 12
|
Tỵ
|
2, 6, 12
|
Hợi
|
6, 9, 12
|
7. THÀNH TỰU THỨC
Thành tựu chi thức đa khẳng khái
Ấu niên bất toại, hữu phường hại
Hữu tâm cứu nhơn thành oán hận
Chỉ vị tự tánh vô ninh nại.
NGHĨA:
Người gặp thức Thành tựu đa số là người có tánh thẳng thắn. Ấu niên không làm được việc gì cho toại chí lại còn có điều phường hại nữa là khác. Có tâm hay giúp người nhưng làm ơn mắc oán. Ấy chỉ vì bản tánh thẳng ngay không chiều lòn nịnh bợ.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
2, 6, 9
|
Ngọ
|
8, 11
|
Sửu
|
2, 6, 9
|
Mùi
|
2, 9, 10
|
Dần
|
4, 7, 10
|
Thân
|
1, 4, 10
|
Mẹo
|
5, 8, 10
|
Dậu
|
2, 5, 12
|
Thìn
|
3, 9, 11
|
Tuất
|
2, 6, 12
|
Tỵ
|
1, 4, 10
|
Hợi
|
1, 4, 10
|
8. PHƯỚC LỘC THỨC
Phước lộc chi thức hữu đại tài
Tiền bảo sử tận phục hoàn lai
Bát tự tinh cao đa cận quý
Tự nhiên y lộc xứng tâm hoài.
NGHĨA:
Người gặp được Phước lộc thức có rất nhiều của cải. Tiền bạc báu vật dùng hết thì lại có nữa. Nếu như về Bát tự (Niên, Ngoạt, Nhựt, Thời như Năm Mậu Dần, tháng Ất Mẹo, ngày Kỷ Tỵ, giờ Nhâm Thân vì tổng cộng có 8 chữ mới gọi là Bát tự). Cũng cao số thì phần nhiều được gần bực sang quý. Y lộc tự nhiên được xứng ý.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
6, 12
|
Ngọ
|
2, 5, 8
|
Sửu
|
2, 9, 12
|
Mùi
|
3, 5, 12
|
Dần
|
4, 6, 12
|
Thân
|
1, 7, 10
|
Mẹo
|
2, 5, 8
|
Dậu
|
3, 6, 12
|
Thìn
|
2, 8, 12
|
Tuất
|
6, 9, 12
|
Tỵ
|
1, 4, 7
|
Hợi
|
1, 4, 11
|
9. THIỆN TRI THỨC
Thiện tri chi thức chúng nhơn khâm
Y lộc tự trần phong túc doanh
Đáo xứ quý nhơn tương hỷ duyệt
Niên phùng chi vận hữu thời hanh.
NGHĨA:
Người nào có thức Thiện tri này thì được mọi người khâm phục. Y lộc tự nhiên đầy đủ không hề thiếu thốn. Đi đến xứ nào cũng được các bực tôn quý đón tiếp vui vẻ. Đến năm vận hạn tốt là lúc thời vận được hanh thông.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
5, 8, 9, 10
|
Ngọ
|
2, 9, 12
|
Sửu
|
7, 9, 12
|
Mùi
|
2, 6, 10
|
Dần
|
1, 7, 12
|
Thân
|
1, 2, 10
|
Mẹo
|
6, 9, 12
|
Dậu
|
1, 7, 12
|
Thìn
|
1, 7, 10
|
Tuất
|
6, 9, 12
|
Tỵ
|
6, 11
|
Hợi
|
6, 9, 12
|
10. PHẬT PHÁP THỨC
Phật pháp chi thức bất khả khinh
Sanh lai bát tự thậm phân minh
Hiếu học cổ kim, tâm tánh xảo
Xuất ngữ hòa nhơn thỉ chung ưng.
NGHĨA:
Người nào sanh nhằm Phật pháp thức ấy là người không thể khinh dể được. Sanh ra tám chữ (số mạng) rất rõ ràng. Thường ham học kinh sách cổ kim, tâm tánh rất thông minh, khéo léo. Có nói ra điều gì mọi người đều tin tưởng làm theo.
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
NĂM TUỔI
|
THÁNG SANH
|
Tý
|
5, 8, 11
|
Ngọ
|
3, 9, 10
|
Sửu
|
2, 9, 12
|
Mùi
|
6, 9, 12
|
Dần
|
1, 9, 11
|
Thân
|
6, 9, 12
|
Mẹo
|
2, 11
|
Dậu
|
1, 4, 12
|
Thìn
|
3, 9, 12
|
Tuất
|
2, 6, 9
|
Tỵ
|
1, 4, 10
|
Hợi
|
4, 7, 10
|
PHÉP CHỌN NGÀY XUỐNG TÓC
và THÂU ĐỒ
(CỦA NGÀI VĂN THÙ)
Hai phần này rút ra từ trong Đại tạng kinh. Đây là lời chỉ dạy của ngài Văn Thù người con Phật không thể không tin hay cho là mê tín được. Ngài Văn Thù y theo chư Phật tuy thuận chúng sanh:”Chúng sanh thuyết ngưu Phật thuyết ngưu, chúng sanh thuyết mã Phật thuyết mã”. Tôi chép vào đây để tiện dụng.
NGÀY XUỐNG TÓC (cạo đầu) KIẾT HUNG
Ngày mùng 1
|
Thọ phước
|
Ngày mùng 2
|
Quan sự
|
Ngày mùng 3
|
Hoan hỷ
|
Ngày mùng 4
|
Phú quý
|
Ngày mùng 5
|
Mặt bị đen
|
Ngày mùng 6
|
Thần thông
|
Ngày mùng 7
|
Khương ninh
|
Ngày mùng 8
|
Trường thọ
|
Ngày mùng 9
|
Văn pháp
|
Ngày mùng 10
|
Ký biệt
|
Ngày 11
|
Sáng mắt
|
Ngày 12
|
Khốn khổ
|
Ngày 13
|
Ít trong sáng
|
Ngày 14
|
Được thần định
|
Ngày 15
|
Đại kiết
|
Ngày 16
|
Được lợi ích
|
Ngày 17
|
Nhiều bịnh
|
Ngày 18
|
Bị tội trộm
|
Ngày 19
|
Ngộ đạo
|
Ngày 20
|
Họa nhiều
|
Ngày 21
|
Hoạn nạn
|
Ngày 22
|
Thọ dụng đầy đủ
|
Ngày 23
|
Đa văn (nghe nhiều)
|
Ngày 24
|
Chứng quả
|
Ngày 25
|
Đấu tranh
|
Ngày 26
|
Điềm tốt
|
Ngày 27
|
Bịnh ghẻ lác
|
Ngày 28
|
Thọ sự oan ức
|
Ngày 29
|
Trí huệ tăng trưởng
|
Ngày 30
|
Vừa ý
|
NGÀY TRUYỀN PHÁP, THÂU ĐỒ CHÚNG KIẾT HUNG
Ngày mùng 1
|
Thương hại bất lợi
|
Ngày mùng 2
|
Quan tư, khẩu thiệt, đại hung
|
Ngày mùng 3
|
Đại kiết, đại phú, vinh hoa, được tài
|
Ngày mùng 4
|
Đại quý, vinh vượng, trồng trọt thêm nhiều, đại kiết
|
Ngày mùng 5
|
Bất lợi, đại hung
|
Ngày mùng 6
|
Thêm sự hòa mục lâu dài, đại kiết
|
Ngày mùng 7
|
Mắc sự thị phi bất lợi không tốt
|
Ngày mùng 8
|
Chủ về sư trưởng được sống lâu, đại kiết
|
Ngày mùng 9
|
Chủ về Thầy, Trò khẩu thiệt bất lợi
|
Ngày mùng 10
|
Chủ về Thầy được danh trấn bốn phương, sống lâu, đại kiết
|
Ngày 11
|
Chủ về Thầy được hòa mục vạn lợi, đại kiết
|
Ngày 12
|
Chủ về Thầy, Trò luôn luôn thường gặp điều bất lợi, đại hung
|
Ngày 13
|
Kiết khanh, thêm của, thêm lộc, đại vượng
|
Ngày 14
|
Phá tài, hại sư, thường có các sự hung
|
Ngày 15
|
Chủ về Thầy, Trò trong 70 năm được đại kiết lợi.
|
Ngày 16
|
Chủ về cốt cách sang trọng, của cải hưng vượng có dư
|
Ngày 17
|
Thâu nạp đồ chúng bán hung bán kiết
|
Ngày 18
|
Chủ về sư đồ không quá một năm đều chết cả
|
Ngày 19
|
Chủ về Đại vượng, trọn ngày hòa mục đại kiết
|
Ngày 20
|
Phá bại, quan tư, khẩu thiệt hoàn toàn bất lợi
|
Ngày 21
|
Sư trưởng chẳng quá một năm thầy, trò đều chết
|
Ngày 22
|
Không đến nổi chết, nhưng khẩu thiệt bất lợi
|
Ngày 23
|
Chủ về Đồ đệ bị tai nạn nơi cửa quan, tương tranh, hung
|
Ngày 24
|
Bất lợi, hung
|
Ngày 25
|
Chủ về sống lâu, được của, thượng kiết
|
Ngày 26
|
Chủ về gian khổ (ách nạn) bất lợi
|
Ngày 27
|
Chủ về thêm của cải đến vạn bội, mọi sự được đại kiết.
|
Ngày 28
|
Sư trưởng được điềm lành, đại kiết
|
Ngày 29
|
Thầy, Trò đều được sang quý, phúc lộc, thêm của, đại kiết
|
Ngày 30
|
Chủ về Thầy, Trò đều chết cả, tài bạch chẳng vượng, hung
|
---o0o---
No comments:
Post a Comment