Tạng - Chương Môn
Gan sưng. Tức, nhói bẹ sườn. Tiểu đường. Té ngã. Lách,Tỳ,Gan (ăn không tiêu)
Phủ - Trung Quản
Chớn ngực. Trung quản (rún)
Thận. Mật Bàng Quang
Thận. Mật Bàng Quang
Khí - Đản Trung
'Chính giữa hai bên núm vú'
(Cứu người hồn lìa khỏi xác)
Huyệt Cách Du
(Hai bên Chí Dương một thốn)
(Hai bên Chí Dương một thốn)
Hen Suyễn (thở gấp, mau mệt). Tim khó thở
"chính giữa hai xương bả vai lưng sau"
Gân-Cơ-Cân -
Huyệt Dương Lăng Tuyền
Huyệt Dương Lăng Tuyền
Gân chủ (khớp xương ket gân)
Nằm ở giữa Tibia và Fibula
(khoeo chân)
Mạch - Thái Diên (Viên?)
"lằn thứ hai nơi cổ tay" nghe mạch đập là đúng
Cốt - Đạ Tử (Đại Trữ?)
Khòm đầu về phía trước nơi lồi cục xương kéo ra hai bên C7 Dứoi C7 là D1
(trị Liệt thần kinh mặt)
Tủy - Huyền Chung
(hoặc Tuyệt Cốt)
(hoặc Tuyệt Cốt)
tạo hồng cầu
Huyền Chung (mắt cá ngoài)=3 thốn
Tam Âm Giao (mắt cá trong)=5thốn
***
Bonus
Huyệt "Vân Môn"
Hen Phế quản.
Tam Âm Giao (mắt cá trong)=5thốn
***
Bonus
Huyệt "Vân Môn"
Hen Phế quản.
No comments:
Post a Comment