Sunday, October 18, 2015

name

name
http://phongthuy.vietaa.com/dat-ten-con/


Tổng quan

Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Phi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Phi thuộc hành Thủy


1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Phi): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm



2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Phi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm



3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm



4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy Hỏa Ký Tế
Quẻ số 63
(Chữ Hán:
既濟 - Bính âm: jì jì)
|:|:|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. . Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm



Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Phi sẽ được điểm: 6.5 / 10 điểm

BẢN CHẤT

Tánh tình trầm lặng hay thương xót người có thế thương, biết mình, luôn luôn là một người hiền đức và nhân từ, không thích những kẻ lỗ mãng hay những người dùng áp lực, dọa nạt kẻ nghèo hèn, việc làm ăn, giao dịch cũng dịu hòa, khả ái và tế nhị trong mọi vấn đề. Xem thường giàu sang phú quý, không khinh khi kẻ nghèo hèn, hay thương người.

SỞ THÍCH

Thích trầm lặng và nhân hòa khả ái hơn những việc xa hoa, không ham tìm tòi, mạo hiểm, chỉ biết lo cho gia đình, sự nghiệp, công danh luôn luôn muốn ôn hòa, tìm sự thương yêu trong tình bè bạn, rất cẩn thận trong việc làm ăn cũng như về xã giao với những kẻ xung quanh, thuận hòa và dễ cảm mến, không tin tưởng ở khả năng của mình, hay bị chán nản vì hòan cảnh, có thể thành công nhờ ở tính khả ái này.

TÌNH DUYÊN

Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đỗ vỡ lúc đầu, nhưng sau hòan tòan hạnh phúc, cuộc sống rất biết chiều chuộng không bao giờ làm phiền lòng người mình yêu thương, biết phục vụ, tỏ ra là người hiểu biết và nuông chiều hết mực, tuy vậy thường hay gặp người có tính độc đóan, muốn có hạnh phúc cần phải dịu hiền và chịu đượng mới mong giữ được hạnh phúc được bền lâu.

CÔNG DANH

Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên hay không xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt, mức trung bình và không thay đổi đó là một việc rất tốt cho việc ổn định đời sống. Lúc nhỏ đường công danh bê bối, thường hay có chán nản và muốn bỏ dở nửa chừng nhưng sau thì hăng hái và bước mạnh trên con đường công danh đầy sáng tỏ.

SỰ NGHIỆP

Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh, làm cho bản chất con người có nhiều biến đổi quan trọng. Sự nghiệp vững bền và có phần lên cao nhờ có sự trầm lặng và biết thương kẻ khó. Và, vào hậu vận, tức là vào thời kỳ 35 tuổi trở lên sẽ còn cao nữa, cho đến khi nào lên đến mức chót của cuộc sống hiện tại mới thôi. Nhưng nếu có nhiều sáng kiến, thì sự nghiệp sẽ lưu truyền qua đời này cho đến đời khác.

TÀI LỘC

Tài lộc được nhiều chuyển biến bất ngờ, lúc tiền vận, nghĩa là từ 18 đến 25 tuổi có thay đổi và bất thường, không nhất định được việc này, nhưng sau đó, vào trung vận tức là từ 25 đến 35 tuổi thì tài lộc rất vững chắc, có vô mà không có ra cho đến mức chót của cuộc đời, nên cẩn thận và bố thí thì tài lộc được điều hòa.

CUỘC ĐỜI

Cuộc đời ở vào mức độ bình thường không có gì quan trọng đáng nói, muốn có được nhiều kẻ thương yêu thì nên dè dặt và thận trọng đừng nên bao giờ ỷ lại vào của cải, cũng như vào sự nghiệp của mình thì cuộc đời vẫn trầm lặng và hay đẹp cho đến suốt cuộc sống.

THỌ YỂU

Số này trường thọ, có thể thọ rất cao, nhưng cũng thường hay đau bịnh. Sau già có lãng trí, thường hay quên. Số tốt cho bản thân và thể xác.

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 


@@@


Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nga
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nga thuộc hành Thủy


1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Nga): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm


2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Nga
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm


3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm


4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy Hỏa Ký Tế
Quẻ số 63
(Chữ Hán:
既濟 - Bính âm: jì jì)
|:|:|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. . Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm


Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Nga sẽ được điểm: 6.5 / 10 điểm

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 


@@@


Tổng quan
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Hà
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Hà thuộc hành Thủy


1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Hà): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm


2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Hà
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm


3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm


4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy Trạch Tiết
Quẻ số 60
(Chữ Hán:
- Bính âm: jié)
||::|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm


Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Hà sẽ được điểm: 6.5 / 10 điểm

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 


@@@

Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nghi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nghi thuộc hành Thổ


1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Nghi): Thổ
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên tương sinh, bổ trợ cho bản mệnh, cát
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm


2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ của chữ Nghi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 0.5 / 2.0 điểm


3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 2 / 2.0 điểm


4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy Lôi Truân
Quẻ số 3
(Chữ Hán:
- Bính âm: chún)
|:::|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Đây là một quẻ Hung.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 0 / 3.0 điểm


Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Nghi sẽ được điểm: 5.5 / 10 điểm

Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nghi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nghi thuộc hành Thổ

1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh

Hành của tên (Nghi): Thổ
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên tương sinh, bổ trợ cho bản mệnh, cát
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm

2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên

Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ của chữ Nghi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 0.5 / 2.0 điểm

3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con

Niên mệnh của bố là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 2 / 2.0 điểm

4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch

Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy Lôi Truân
Quẻ số 3
(Chữ Hán: 屯 - Bính âm: chún)
|:::|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Đây là một quẻ Hung.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 0 / 3.0 điểm

Kết luận

Đặt tên con là Nguyễn Phương Nghi sẽ được điểm: 5.5 / 10 điểm

Lưu ý

Để có một cái tên thực sự hoàn hảo và đúng phong thủy, bạn nên tham khảo thêm cách đặt tên theo kiểu chữ Hán tại đây

Phụ chương: Giải đoán định mệnh của tên bằng môn khoa học Thần số (Numerology)

Cái tên Nguyễn Phương Nghi tương ứng với số bản mệnh là 6
Giải  đoán  định  mệnh  trong  khoa  học  đặt  tên  con
- Giải đoán định mệnh trong khoa học đặt tên con -

BẢN CHẤT

Là con người bao giờ cũng tỏ ra cao thượng đối với mọi người, tánh rất tế nhị và khả ái, ăn nói đứng đắn, đàng hòang, lúc nào cũng nghĩ đến gia đình, hạnh phúc đặt tất cả tâm hồn cũng như thể xác cho sự hòa hợp của hạnh húc và gia đình, hi sinh tất cả và làm tất cả, miễn sao cho trọn vẹn và gia đình được vui tươi. Không kể đến cá nhân, rất chiều chuộng gia đình hết mực, lúc nào cũng muốn gánh vác hết tráach nhiệm.

SỞ THÍCH

Thích cảnh vật thiên nhiên, yêu hoa quả, tánh hay trầm lặng, muốn gây cảm tình với tất cả mọi người, có vẻ thẩm mỹ, ưa xa hoa, lộng lẫy, hay thích nghe đờn ca xướng hát, là con người bao giờ cũng dễ mến và dễ thương cảm hơn tất cả mọi người, là gái thì dễ cảm, là trai lại càng có nhiều tình cảm đặc biệt, biết tự trọng và dè dặt trong mọi công việc, thích sống gần gũi với mọi ngừời hơn là riêng lẽ một mình.

TÌNH DUYÊN

Vấn đề tình duyên có sự phân biệt rõ rệt, không đặt vấn đề tình yêu là tình yêu, mà là một sự kết hợp giữa hai tâm hồn và muốn đi dần đến hạnh phúc hôn nhân. Lấy tình yêu làm căn bản cho sự xây dựng hạnh phúc hôn nhân, không bao giiờ có ý nghĩ gì lừa dối, phỉnh gạt người đã giao trọn tâm hồn cho mình. Là người có nhiều xúc cảm và chứa đựng thương yêu cao độ, nên không khi nào có ý nghĩ phản bội, dù với tình yêu hay bạn bè cũng vậy. 
Có thể kết hôn với những con số mà bạn lấy tên họ ra tính theo bản số, nếu đúng 2, 5 và 6 thì thích hợp nhất, có thể ăn ở lâu bền, ngòai ra chỉ có tính cách tạm thời.

CÔNG DANH

Công danh không lên cao, chỉ vào ở mức độ bình thường, là con người có nhiều sáng kiến, có thể thành công trong mọi địa hạt có tính cách nghề nghiệp như làm văn, làm báo, họa sĩ, nghệ sĩ ,v.v...Những việc này rất dễ thành công, nếu có người nâng đỡ về nghề nghiệp. Tuy vậy công danh cũng có lúc có tiếng tăm lừng lẫy, trong một thời gian nếu là làm công việc rất mực trung thành và tạo nhiều uy tín. Tóm lại, công danh chỉ ở mức độ trung bình.

SỰ NGHIỆP

Sự nghiệp không có gì đáng nói và quan trọng trong cuộc đời, vì sự nghiệp đi liền với công danh, lên hoặc xuống là tùy theo khả năng họat động của mình, tuy nhiên sự nghiệp sẽ lên cao vào lúc hậu vận nghĩa là từ 50 tuổi trở đi.

TÀI LỘC

Tiền bạc thì điều hòa, tiêu phí có chừng mực, không thâu họach được nhiều kết quả về vấn đề tài lộc, nhưng cũng không bao giờ thiếu kém hay thất bại đến kiệt quệ, làm việc gì cũng rất cẩn thận, đếm từng đồng, tiêu từng cắt, vấn đề này rất khắt khe và không bao giờ ham của họanh tài, làm bao nhiêu thì ăn bấy nhiêu, không ham rượu chè, bài bạc.

CUỘC ĐỜI

Cuộc đời không được nhiều may mắn trong tất cả mọi lãnh vực, chỉ ở vào mức độ hạng trung, có khi còn sút kém đến mức độ chót vì tánh ích kỷ của mình. Sống chỉ lo cho cá nhân gia đình mà không bao giờ nghĩ đến những người chung quanh.

THỌ YỂU

Số này khó thóat qua một cơn bệnh trầm trọng vào khỏang giữa cuộc đời. Tuy vậy qua khỏi được và chỉ hưởng thọ sau đó được ít lâu nữa, và chỉ sống vào được hai phần ba cuộc đời (65-75t) mà thôi.

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Hòang không xác định được hành
+ Chữ An thuộc hành Thủy

1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (An): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc 
đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm

2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Hòang
+ Chữ Hòang thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Thủy của chữ An
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc 
đặt tên con: 1 / 2.0 điểm

3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc 
đặt tên con: 1 / 2.0 điểm

4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Phong Trạch Trung Phu
Quẻ số 61
(Chữ Hán:
中孚 - Bính âm: zhōng fú)
||::||
Quẻ này mang ý nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc 
đặt tên con: 3 / 3.0 điểm


Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Hòang An sẽ được điểm: 6.5 / 10 điểm
@@@
Gia đình muđặt tên con là: Nguyn Hòang An
+ Ch
Nguyn thuc hành Mc
+ Ch
Hòang không xác định được hành
+ Ch
An thuc hành Thy
1. Quan h gia tên và bn mnh
Hành ca tên (An): Thy
Hành b
n mnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành c
a tên và hành bn mnh bình hòa, không sinh khc
Đánh giá đim bn mnh cho viđặt tên con: 1.5 / 3.0 đim
2. Quan h ngũ hành sinh khc gia các ch trong tên
Xét theo chiu t trái qua phi:
+ Ch
Nguyn thuc hành Mc coi như bình hòa vi hành không xác định ca ch Hòang
+ Ch
Hòang thuc hành không xác định coi như bình hòa vi hành Thy ca ch An
Đánh giá đim ngũ hành cho viđặt tên con: 1 / 2.0 đim
3. Quan h gia Hành bn mnh ca b m và Hành tên con
Niên mnh ca b là Ha bình hòa vi hành tên ca con
Niên m
nh ca m là Ha bình hòa vi hành tên ca con
Đánh giá đim ph mu cho viđặt tên con: 1 / 2.0 đim
4. Xác định qu ca tên trong Kinh Dch
Tách tên ra khi phn còn li ca h tên, ri ly hai phn đó ng vi thượng quái và h quái, to thành qu kép:
Phong Trch Trung Phu
Qu
s 61
(Ch
Hán: 中孚 - Bính âm: zhōng fú)
||::||
Qu này mang ý nghĩa: Tín dã. Trung tht. Tín tht, không ng vc, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, trong. Đây là mt qu Cát.
Đánh giá đim qu dch cho viđặt tên con: 3 / 3.0 đim
Kết lun
Đặt tên con là Nguyn Hòang An s được đim: 6.5 / 10 đim
Lưu ý
Để có mt cái tên thc s hoàn ho và đúng phong thy, bn nên tham kho thêm cách đặt tên theo kiu ch Hán ti đây
Ph chương: Gii đoán định mnh ca tên bng môn khoa hc Thn s (Numerology)
Cái tên Nguyn Hòang An tương ng vi s bn mnh là 7
- Gii đoán định mnh trong khoa hđặt tên con -
BN CHT
Bn cht thâm trm, có óc m thut, biết phân tách ra điu hay l phi, có nhiu sáng kiến, lúc nào cũng suy nghĩ đến vic làm ăn và khuyếch trương ngh nghip. Tánh hay tìm tòi công vic, dù làm được hay tht bi cũng gi bí mt và không bao gi th l cho ai biết công vic ca mình làm, là con người có óc ích k, làm gì cũng du kín đáo, không mun cho ai biết được công vic a mình làm.
S THÍCH
Con người thích nhng s kín đáo, không mun ai xen vào công vic ca mình làm. Thích b đỡ và ngt ngào, rt d b quyến rũ vì nhng cái đẹp trước mt, là người có óc độc đóan, không mun có mt k nào, dù trong gia đình, xen vào nhng chuyn ca mình, hay nghĩ lên cao, và t xem mình là người cao thượng, không mun ai cãi li s quyết định hay li nói ca mình dù li nói đó không đi đúng vi thi gian và vic làm hin ti.
TÌNH DUYÊN
Vn đề tình duyên cũng có nhiu đim khác bit, va bước vào cuc đời thì mun xây dng hnh phúc quá sm. Nhưng nếu quá mun thì li lúynh quýnh s già đi trước tui. R t kht khe vi người cùng chung chăn gi, gay gt nhiu khi d tr thành ích kđộc đóan. Thường thường s kết hòa li tìm nhng người hơi ging tánh tình cũng như v nhân cách. Hôn nhân hnh phuc có khi súyt đổ v vì tánh quá kht khe ca mình, làm cho người ta khó chu và có khi phi lc đầu chán nn, quá nh mn và quá tham vng.
CÔNG DANH
Công danh ch vào mc độ tm thường, có th đi vào mc chót ca nc thang danh vng. Cuc đời ch có nhng năng khiếu tm thường như bao người khác. Không có vn đề đỗ đạt và s hc thc không cao rng, có th có sáng kiến v vn đề ngh nghip. Thành công mt vài ngành chuyên môn mà không có khiếu v lãnh vc chính tr hay t khuyếch trương công vic cho bn thân. S sut đời không to được cơ nghip, nếu có là do gia đình, thân tc bn bè giúp sáng kiến hay kếin to dùm trong thi gian đầu.
S NGHIP
S nghip không được bo đảm hòan tòan, có th b đổ v vào thi k gia cuc đời và mun xây dng cũng rt khó khăn, vì không có óc sáng to và tinh thn xây dng, s nghip vì đó mà tr thành bp bênh. S nghip hòan tòan trng rng.
TÀI LC
Tin tài thường lên xung, có khi cũng nm được nhiu tin ca, nhưng ri sau đó không lâu, hòan cnh và bnh tt làm tr nên hao ht bt thường. Tin bc khó khăn nhưng khi được ri thì nghĩ rt k, khó mà xut ra, nhưng có nhng trường hp đặc bit làm cho tin bc tr nên hao ht thường xuyên.
CUC ĐỜI
Cuc đời không được nhiu người ưa thích vì có tánh gian trá và mâu thun, thường b mi người ng vc, không được thành công trong vn đề kh năng vi bn bè, cho nên cuc đời như sng cô độc, h hàng thân thích cũng không ưa, nói tóm li cuc đời cũng không được may mn, vì tánh tình, có trường hp sa đổi thì may ra. Cuc đời như con thuyn trước gió.


Xem thêm t
i: http://phongthuy.vietaa.com/ 
@@@
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 
Gia đình muốn đặt tên con là: B P L Ng
+ Chữ Br không xác định được hành
+ Chữ Ph không xác định được hành
+ Chữ L không xác định được hành
+ Chữ Ng thuộc hành Mộc
+ Chữ không xác định được hành

1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh


2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Br thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Phú
+ Chữ Ph thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Lộc
+ Chữ L thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Mộc của chữ Nguyễn
+ Chữ Ng thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc 
đặt tên con: 1 / 2.0 điểm

3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 0 / 2.0 điểm

4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Phong Địa Quan
Quẻ số 20
(Chữ Hán:
- Bính âm: guān)
::::||
Quẻ này mang ý nghĩa: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Đây là một quẻ Bình.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc 
đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm

Kết luận
Đặt tên con là B P L Ng sẽ được điểm: 2.5 / 10 điểm

Lưu ý
Để có một cái tên thực sự hoàn hảo và đúng phong thủy, bạn nên tham khảo thêm cách đặt tên theo kiểu chữ Hán tại đây

Phụ chương: Giải đoán định mệnh của tên bằng môn khoa học Thần số (Numerology)

Cái tên Br Ph L Ng tương ứng với số bản mệnh là 4
- Giải đoán định mệnh trong khoa học đặt tên con -
BẢN CHẤT
Là con người biết thương xót, tượng trưng cho sự công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công việc sáng tạo, biết làm việc theo khả năng, hay chiều chuộng người cộng tác có nhiều sáng kiến hơn mình, biết suy nghĩ và cộng tác với người phát minh ra sự việc, làm tròn bổn phận, lo tròn công việc giao phó. Không thích những người xảo trá và mâu thuẫn. Hay chờ đợi việc làm hơn là có sáng kiến trong công việc làm.
SỞ THÍCH
Thích người ta dùng mình đúng chỗ và trả tiền sòng phẳng đúng ngàg hơn là lôi thôi về vấn đề tiền bạc. Không thích biến cái sự làm ăn, chỉ lo thủ phận mình và hình hóa mọi vấn đề, không thích quan trọng sự việc hay tâng bốc mình lên cao, muốn làm gì thì làm, không chịu hay cãi vả dù biết làm công việc đó sai. Không chịu gò bó trong kỷ luật khắt khe hay chống lại những sự cưỡng ép bất bình đẳng, chống lại những sự bất công trong công việc làm ăn hay tiền bạc.
TÌNH DUYÊN
Tình duyên rất mực chín chắn, muốn bước vào vấn đề ân ái thường hay suy nghĩ rất chín chắn và phân tích rất cẩn thận rồi mới bắt đầu đi vào con đường tình yêu, thưc tế và cẩn thận trong vấn đề này, vấn đề tình duyên quá khắt khe, đòi hỏi nhiều thời gian thử thách và thêm 1 thời gian xét đóan nữa rồi mới đi sâu vào vấn đề cho nên tình duyên ít bị đỗ vỡ, thích những con số lẽ 3, 5 hoặc 7, đó là ngôi thứ của những người yêu tương lai. Tóm lại, vấn đề tình yêu rất dè dặt và rất thận trọng.
CÔNG DANH
Công danh lên cao đến tột đỉnh của danh vọng, năng khiếu và tai năng có thừa, ở vào chức vụ quan trọng của một xã hội cần thiết đến sự phục vụ của mình. Công danh không có trở ngại, vẫn một con đường đi thẳng không có hố sâu, vực thẳm. Hòan tòan thành công trong vấn đề này, không có một trở ngại nhỏ nào có thể chi phối được sự tiến triển của công danh.
SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp lúc đầu có hơi nghiêng ngửa đôi chút nhưng sau đó thì thành công hòan tòan theo song song với công danh, sự nghiệp có thể vững chắc được khi công danh được lên cao.
TÀI LỘC
Vấn đề tài lộc rất điều hòa, muốn xuất phát, làm ăn một việc gì rất chín chắn và cẩn thận. Không khi nào tiêu pha một cách hoang uổng, không bao giờ mạo hiểm hay liều lĩnh một cách điên rồ mà không bao giờ nghĩ trước, cho nên vấn đề tài lộc hết sức thận trọng và chắc chắn, không bao giờ sứt mẻ.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời lúc nhỏ có nhiều trở ngại trong vấn đề học vấn hay đau buồn về chuyện gia đình, sự nghiệp, trong lòng nhiều bận bịu, tuy nhiên sau đó thì được đỗ đạt, những ý tưởng bi quan lẫn tiêu tan mất, tuổi nhỏ cuộc đời cũng nhiều đau xót, không bao giờ có sự yên lặng của tâm hồn, trong mọi vấn đề đều mang trong lòng nhiều thắc mắc.
THỌ YỂU

Số này có bất đắc kỳ tử nhưng ở vào tuổi già, không có bịnh họan, đau yếu thường xuyên. Có thể bị bất đắc kỳ tử về tai nạn.

Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/ 

No comments:

Post a Comment