name
http://phongthuy.vietaa.com/dat-ten-con/
Tổng quan
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Phi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Phi thuộc hành Thủy
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Phi thuộc hành Thủy
1. Quan hệ giữa tên
và bản mệnh
Hành của tên (Phi):
Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành
sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ
trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Phi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Phi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa
Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là
Hỏa bình hòa với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của
tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi
phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái,
tạo thành quẻ kép:
Thủy Hỏa Ký Tế
Quẻ số 63
(Chữ Hán: 既濟 - Bính âm: jì jì)
|:|:|:
Quẻ số 63
(Chữ Hán: 既濟 - Bính âm: jì jì)
|:|:|:
Quẻ này mang ý
nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực,
ích lợi nhỏ. . Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn
Phương Phi sẽ được điểm: 6.5 / 10 điểm
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nga
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nga thuộc hành Thủy
BẢN CHẤT
Tánh tình trầm lặng hay thương xót người có thế thương, biết mình, luôn luôn là một người hiền đức và nhân từ, không thích những kẻ lỗ mãng hay những người dùng áp lực, dọa nạt kẻ nghèo hèn, việc làm ăn, giao dịch cũng dịu hòa, khả ái và tế nhị trong mọi vấn đề. Xem thường giàu sang phú quý, không khinh khi kẻ nghèo hèn, hay thương người.SỞ THÍCH
Thích trầm lặng và nhân hòa khả ái hơn những việc xa hoa, không ham tìm tòi, mạo hiểm, chỉ biết lo cho gia đình, sự nghiệp, công danh luôn luôn muốn ôn hòa, tìm sự thương yêu trong tình bè bạn, rất cẩn thận trong việc làm ăn cũng như về xã giao với những kẻ xung quanh, thuận hòa và dễ cảm mến, không tin tưởng ở khả năng của mình, hay bị chán nản vì hòan cảnh, có thể thành công nhờ ở tính khả ái này.TÌNH DUYÊN
Có thay đổi trong cuộc tình duyên, nhưng là con người có nhiều thương yêu, dễ cảm mến, về vấn đề này cũng có đỗ vỡ lúc đầu, nhưng sau hòan tòan hạnh phúc, cuộc sống rất biết chiều chuộng không bao giờ làm phiền lòng người mình yêu thương, biết phục vụ, tỏ ra là người hiểu biết và nuông chiều hết mực, tuy vậy thường hay gặp người có tính độc đóan, muốn có hạnh phúc cần phải dịu hiền và chịu đượng mới mong giữ được hạnh phúc được bền lâu.CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình không lên hay không xuống quá thấp. Con đường công danh có nhiều khía cạnh đặc biệt, mức trung bình và không thay đổi đó là một việc rất tốt cho việc ổn định đời sống. Lúc nhỏ đường công danh bê bối, thường hay có chán nản và muốn bỏ dở nửa chừng nhưng sau thì hăng hái và bước mạnh trên con đường công danh đầy sáng tỏ.SỰ NGHIỆP
Thành công trên vấn đề sự nghiệp, có thể được tiến triển hơn nhiều về vấn đề này. Sự nghiệp đi song song với công danh, làm cho bản chất con người có nhiều biến đổi quan trọng. Sự nghiệp vững bền và có phần lên cao nhờ có sự trầm lặng và biết thương kẻ khó. Và, vào hậu vận, tức là vào thời kỳ 35 tuổi trở lên sẽ còn cao nữa, cho đến khi nào lên đến mức chót của cuộc sống hiện tại mới thôi. Nhưng nếu có nhiều sáng kiến, thì sự nghiệp sẽ lưu truyền qua đời này cho đến đời khác.TÀI LỘC
Tài lộc được nhiều chuyển biến bất ngờ, lúc tiền vận, nghĩa là từ 18 đến 25 tuổi có thay đổi và bất thường, không nhất định được việc này, nhưng sau đó, vào trung vận tức là từ 25 đến 35 tuổi thì tài lộc rất vững chắc, có vô mà không có ra cho đến mức chót của cuộc đời, nên cẩn thận và bố thí thì tài lộc được điều hòa.CUỘC ĐỜI
Cuộc đời ở vào mức độ bình thường không có gì quan trọng đáng nói, muốn có được nhiều kẻ thương yêu thì nên dè dặt và thận trọng đừng nên bao giờ ỷ lại vào của cải, cũng như vào sự nghiệp của mình thì cuộc đời vẫn trầm lặng và hay đẹp cho đến suốt cuộc sống.THỌ YỂU
Số này trường thọ, có thể thọ rất cao, nhưng cũng thường hay đau bịnh. Sau già có lãng trí, thường hay quên. Số tốt cho bản thân và thể xác.Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nga
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nga thuộc hành Thủy
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Nga): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong
tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Nga
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Nga
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên
con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của
con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy
hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy
Hỏa Ký Tế
Quẻ số 63
(Chữ Hán: 既濟 - Bính âm: jì jì)
|:|:|:
Quẻ số 63
(Chữ Hán: 既濟 - Bính âm: jì jì)
|:|:|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau,
cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. . Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Nga sẽ được điểm: 6.5
/ 10 điểm
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Tổng quan
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Hà
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Hà thuộc hành Thủy
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Hà thuộc hành Thủy
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Hà): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong
tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Hà
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, bình hòa với hành Thủy của chữ Hà
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên
con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của
con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy
hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy
Trạch Tiết
Quẻ số 60
(Chữ Hán: 節 - Bính âm: jié)
||::|:
Quẻ số 60
(Chữ Hán: 節 - Bính âm: jié)
||::|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa,
tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Hà sẽ được điểm: 6.5 /
10 điểm
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nghi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nghi thuộc hành Thổ
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nghi thuộc hành Thổ
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Nghi): Thổ
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên tương sinh, bổ trợ cho bản mệnh, cát
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên tương sinh, bổ trợ cho bản mệnh, cát
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong
tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ của chữ Nghi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 0.5 / 2.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ của chữ Nghi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 0.5 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên
con
Niên mệnh của bố là Hỏa tương sinh với hành tên của
con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 2 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 2 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy
hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy
Lôi Truân
Quẻ số 3
(Chữ Hán: 屯 - Bính âm: chún)
|:::|:
Quẻ số 3
(Chữ Hán: 屯 - Bính âm: chún)
|:::|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối,
chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Đây là một quẻ
Hung.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 0 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 0 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Nghi sẽ được điểm: 5.5
/ 10 điểm
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nghi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nghi thuộc hành Thổ
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên tương sinh, bổ trợ cho bản mệnh, cát
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ của chữ Nghi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 0.5 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 2 / 2.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 0 / 3.0 điểm
Có thể kết hôn với những con số mà bạn lấy tên họ ra tính theo bản số, nếu đúng 2, 5 và 6 thì thích hợp nhất, có thể ăn ở lâu bền, ngòai ra chỉ có tính cách tạm thời.
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Phương Nghi
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc
+ Chữ Nghi thuộc hành Thổ
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (Nghi): ThổHành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên tương sinh, bổ trợ cho bản mệnh, cát
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc, tương đồng với hành Mộc của chữ Phương
+ Chữ Phương thuộc hành Mộc, tương khắc với hành Thổ của chữ Nghi
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 0.5 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa tương sinh với hành tên của conNiên mệnh của mẹ là Hỏa tương sinh với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 2 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Thủy Lôi Truân
Quẻ số 3
(Chữ Hán: 屯 - Bính âm: chún)
|:::|:
Quẻ này mang ý nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Đây là một quẻ Hung.Quẻ số 3
(Chữ Hán: 屯 - Bính âm: chún)
|:::|:
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 0 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Phương Nghi sẽ được điểm: 5.5 / 10 điểmLưu ý
Để có một cái tên thực sự hoàn hảo và đúng phong thủy, bạn nên tham khảo thêm cách đặt tên theo kiểu chữ Hán tại đâyPhụ chương: Giải đoán định mệnh của tên bằng môn khoa học Thần số (Numerology)
Cái tên Nguyễn Phương Nghi tương ứng với số bản mệnh là 6
- Giải đoán định mệnh trong khoa học đặt tên con -
BẢN CHẤT
Là con người bao giờ cũng tỏ ra cao thượng đối với mọi người, tánh rất tế nhị và khả ái, ăn nói đứng đắn, đàng hòang, lúc nào cũng nghĩ đến gia đình, hạnh phúc đặt tất cả tâm hồn cũng như thể xác cho sự hòa hợp của hạnh húc và gia đình, hi sinh tất cả và làm tất cả, miễn sao cho trọn vẹn và gia đình được vui tươi. Không kể đến cá nhân, rất chiều chuộng gia đình hết mực, lúc nào cũng muốn gánh vác hết tráach nhiệm.SỞ THÍCH
Thích cảnh vật thiên nhiên, yêu hoa quả, tánh hay trầm lặng, muốn gây cảm tình với tất cả mọi người, có vẻ thẩm mỹ, ưa xa hoa, lộng lẫy, hay thích nghe đờn ca xướng hát, là con người bao giờ cũng dễ mến và dễ thương cảm hơn tất cả mọi người, là gái thì dễ cảm, là trai lại càng có nhiều tình cảm đặc biệt, biết tự trọng và dè dặt trong mọi công việc, thích sống gần gũi với mọi ngừời hơn là riêng lẽ một mình.TÌNH DUYÊN
Vấn đề tình duyên có sự phân biệt rõ rệt, không đặt vấn đề tình yêu là tình yêu, mà là một sự kết hợp giữa hai tâm hồn và muốn đi dần đến hạnh phúc hôn nhân. Lấy tình yêu làm căn bản cho sự xây dựng hạnh phúc hôn nhân, không bao giiờ có ý nghĩ gì lừa dối, phỉnh gạt người đã giao trọn tâm hồn cho mình. Là người có nhiều xúc cảm và chứa đựng thương yêu cao độ, nên không khi nào có ý nghĩ phản bội, dù với tình yêu hay bạn bè cũng vậy.Có thể kết hôn với những con số mà bạn lấy tên họ ra tính theo bản số, nếu đúng 2, 5 và 6 thì thích hợp nhất, có thể ăn ở lâu bền, ngòai ra chỉ có tính cách tạm thời.
CÔNG DANH
Công danh không lên cao, chỉ vào ở mức độ bình thường, là con người có nhiều sáng kiến, có thể thành công trong mọi địa hạt có tính cách nghề nghiệp như làm văn, làm báo, họa sĩ, nghệ sĩ ,v.v...Những việc này rất dễ thành công, nếu có người nâng đỡ về nghề nghiệp. Tuy vậy công danh cũng có lúc có tiếng tăm lừng lẫy, trong một thời gian nếu là làm công việc rất mực trung thành và tạo nhiều uy tín. Tóm lại, công danh chỉ ở mức độ trung bình.SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp không có gì đáng nói và quan trọng trong cuộc đời, vì sự nghiệp đi liền với công danh, lên hoặc xuống là tùy theo khả năng họat động của mình, tuy nhiên sự nghiệp sẽ lên cao vào lúc hậu vận nghĩa là từ 50 tuổi trở đi.TÀI LỘC
Tiền bạc thì điều hòa, tiêu phí có chừng mực, không thâu họach được nhiều kết quả về vấn đề tài lộc, nhưng cũng không bao giờ thiếu kém hay thất bại đến kiệt quệ, làm việc gì cũng rất cẩn thận, đếm từng đồng, tiêu từng cắt, vấn đề này rất khắt khe và không bao giờ ham của họanh tài, làm bao nhiêu thì ăn bấy nhiêu, không ham rượu chè, bài bạc.CUỘC ĐỜI
Cuộc đời không được nhiều may mắn trong tất cả mọi lãnh vực, chỉ ở vào mức độ hạng trung, có khi còn sút kém đến mức độ chót vì tánh ích kỷ của mình. Sống chỉ lo cho cá nhân gia đình mà không bao giờ nghĩ đến những người chung quanh.THỌ YỂU
Số này khó thóat qua một cơn bệnh trầm trọng vào khỏang giữa cuộc đời. Tuy vậy qua khỏi được và chỉ hưởng thọ sau đó được ít lâu nữa, và chỉ sống vào được hai phần ba cuộc đời (65-75t) mà thôi.Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Hòang không xác định được hành
+ Chữ An thuộc hành Thủy
+ Chữ Hòang không xác định được hành
+ Chữ An thuộc hành Thủy
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (An): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Hòang
+ Chữ Hòang thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Thủy của chữ An
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Hòang
+ Chữ Hòang thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Thủy của chữ An
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của
con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy
hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Phong Trạch Trung
Phu
Quẻ số 61
(Chữ Hán: 中孚 - Bính âm: zhōng fú)
||::||
Quẻ số 61
(Chữ Hán: 中孚 - Bính âm: zhōng fú)
||::||
Quẻ này mang ý nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật,
không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Đây là một
quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Hòang An sẽ được điểm: 6.5 / 10
điểm
@@@
@@@
Gia đình muốn đặt tên con là: Nguyễn Hòang An
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Hòang không xác định được hành
+ Chữ An thuộc hành Thủy
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc
+ Chữ Hòang không xác định được hành
+ Chữ An thuộc hành Thủy
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
Hành của tên (An): Thủy
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Hành bản mệnh: Kim (Sa Trung Kim - Vàng trong cát)
Hành của tên và hành bản mệnh bình hòa, không sinh khắc
Đánh giá điểm bản mệnh cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các chữ trong tên
Xét theo chiều từ trái qua
phải:
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Hòang
+ Chữ Hòang thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Thủy của chữ An
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
+ Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Hòang
+ Chữ Hòang thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Thủy của chữ An
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố mẹ và Hành tên con
Niên mệnh của bố là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
Niên mệnh của mẹ là Hỏa bình hòa với hành tên của con
Đánh giá điểm phụ mẫu cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch
Tách tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Phong Trạch Trung Phu
Quẻ số 61
(Chữ Hán: 中孚 - Bính âm: zhōng fú)
||::||
Quẻ số 61
(Chữ Hán: 中孚 - Bính âm: zhōng fú)
||::||
Quẻ này mang ý nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy
tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Đây là một quẻ Cát.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 3 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt tên con là Nguyễn Hòang An sẽ được điểm: 6.5 / 10 điểm
Lưu ý
Để có một cái tên thực sự hoàn hảo và đúng phong thủy, bạn nên tham
khảo thêm cách đặt tên theo kiểu chữ Hán tại đây
Phụ chương: Giải đoán định mệnh của tên bằng môn khoa học Thần số (Numerology)
Cái tên Nguyễn Hòang An tương ứng với số bản mệnh là 7
BẢN CHẤT
Bản chất thâm trầm, có óc mỹ thuật, biết phân tách ra điều hay lẽ phải, có nhiều sáng kiến, lúc nào cũng suy nghĩ đến việc làm ăn và khuyếch trương nghề nghiệp. Tánh hay tìm tòi công việc, dù làm được hay thất bại cũng giữ bí mật và không
bao giờ thố lộ cho ai biết công việc của mình làm, là con người có óc ích kỷ, làm gì cũng dấu kín đáo, không
muốn cho ai biết được công việc ủa mình làm.
SỞ THÍCH
Con người thích những sự kín đáo, không
muốn ai xen vào công việc của mình làm. Thích bợ đỡ và ngọt ngào, rất dễ bị quyến rũ vì những cái đẹp trước mắt, là người có óc độc đóan, không muốn có một kẻ nào, dù
trong gia đình, xen vào những chuyện của mình, hay
nghĩ lên cao, và tự xem mình là người cao thượng, không
muốn ai cãi lại sự quyết định hay lời nói của mình dù lời nói đó không đi đúng với thời gian và
việc làm hiện tại.
TÌNH DUYÊN
Vấn đề tình duyên
cũng có nhiều điểm khác biệt, vừa bước vào cuộc đời thì muốn xây dựng hạnh phúc quá sớm. Nhưng nếu quá muộn thì lại lúynh quýnh sợ già đi trước tuổi. R ất khắt khe với người cùng chung chăn gối, gay gắt nhiều khi dễ trở thành ích
kỷ và độc đóan. Thường thường sự kết hòa lại tìm những người hơi giống tánh tình cũng như về nhân cách. Hôn nhân hạnh phuc có
khi súyt đổ vỡ vì tánh
quá khắt khe của mình, làm
cho người ta khó chịu và có khi phải lắc đầu chán nản, quá nhỏ mọn và quá tham vọng.
CÔNG DANH
Công danh chỉ ở vào mức độ tầm thường, có thể đi vào mức chót của nấc thang
danh vọng. Cuộc đời chỉ có những năng khiếu tầm thường như bao người khác.
Không có vấn đề đỗ đạt và sự học thức không cao rộng, có thể có sáng kiến về vấn đề nghề nghiệp. Thành
công một vài ngành chuyên môn mà không có khiếu về lãnh vực chính trị hay tự khuyếch trương công việc cho bản thân. Số suốt đời không tạo được cơ nghiệp, nếu có là do gia đình, thân tộc bạn bè giúp
sáng kiến hay kếin tạo dùm trong thời gian đầu.
SỰ NGHIỆP
Sự nghiệp không được bảo đảm hòan
tòan, có thể bị đổ vỡ vào thời kỳ giữa cuộc đời và muốn xây dựng cũng rất khó khăn, vì không
có óc sáng tạo và tinh thần xây dựng, sự nghiệp vì đó mà trở thành bấp bênh. Sự nghiệp hòan tòan
trống rỗng.
TÀI LỘC
Tiền tài thường lên xuống, có khi cũng nắm được nhiều tiền của, nhưng rồi sau đó không lâu, hòan cảnh và bệnh tật làm trở nên hao hụt bất thường. Tiền bạc khó khăn nhưng khi được rồi thì nghĩ rất kỹ, khó mà xuất ra, nhưng có những trường hợp đặc biệt làm cho tiền bạc trở nên hao hụt thường xuyên.
CUỘC ĐỜI
Cuộc đời không được nhiều người ưa thích vì có tánh gian trá và mâu thuẫn, thường bị mọi người ngờ vực, không được thành công trong vấn đề khả năng với bạn bè, cho nên cuộc đời như sống cô độc, họ hàng thân
thích cũng không ưa, nói tóm lại cuộc đời cũng không được may mắn, vì tánh tình, có trường hợp sửa đổi thì may ra. Cuộc đời như con thuyền trước gió.
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
@@@
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Gia
đình muốn đặt
tên con là: B P L Ng
+ Chữ Br không xác định được hành
+ Chữ Ph không xác định được hành
+ Chữ L không xác định được hành
+ Chữ Ng thuộc hành Mộc
+ Chữ không xác định được hành
+ Chữ Br không xác định được hành
+ Chữ Ph không xác định được hành
+ Chữ L không xác định được hành
+ Chữ Ng thuộc hành Mộc
+ Chữ không xác định được hành
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh
2. Quan hệ ngũ hành sinh khắc giữa các
chữ trong tên
Xét
theo chiều từ trái qua phải:
+ Chữ Br thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Phú
+ Chữ Ph thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Lộc
+ Chữ L thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Mộc của chữ Nguyễn
+ Chữ Ng thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
+ Chữ Br thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Phú
+ Chữ Ph thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành không xác định của chữ Lộc
+ Chữ L thuộc hành không xác định coi như bình hòa với hành Mộc của chữ Nguyễn
+ Chữ Ng thuộc hành Mộc coi như bình hòa với hành không xác định của chữ
Đánh giá điểm ngũ hành cho việc đặt tên con: 1 / 2.0 điểm
3. Quan hệ giữa Hành bản mệnh của bố
mẹ và Hành tên con
4. Xác định quẻ của tên trong Kinh
Dịch
Tách
tên ra khỏi phần còn lại của họ tên, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và
hạ quái, tạo thành quẻ kép:
Phong Địa Quan
Quẻ số 20
(Chữ Hán: 觀 - Bính âm: guān)
::::||
Quẻ số 20
(Chữ Hán: 觀 - Bính âm: guān)
::::||
Quẻ
này mang ý nghĩa: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy,
thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Đây là một quẻ Bình.
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Đánh giá điểm quẻ dịch cho việc đặt tên con: 1.5 / 3.0 điểm
Kết luận
Đặt
tên con là B P L Ng sẽ được điểm: 2.5 / 10 điểm
Lưu ý
Để
có một cái tên thực sự hoàn hảo và đúng phong thủy, bạn nên tham khảo thêm cách đặt tên theo kiểu
chữ Hán tại đây
Phụ chương: Giải đoán định mệnh của
tên bằng môn khoa học Thần số (Numerology)
Cái
tên Br Ph L Ng tương ứng với số bản mệnh là 4
- Giải đoán định mệnh trong khoa học đặt tên con -
BẢN CHẤT
Là
con người biết thương xót, tượng trưng cho sự công bình và bác ái, biết làm
việc và sử dụng mọi công bình và bác ái, biết làm việc và sử dụng mọi công việc
sáng tạo, biết làm việc theo khả năng, hay chiều chuộng người cộng tác có nhiều
sáng kiến hơn mình, biết suy nghĩ và cộng tác với người phát minh ra sự việc,
làm tròn bổn phận, lo tròn công việc giao phó. Không thích những người xảo trá
và mâu thuẫn. Hay chờ đợi việc làm hơn là có sáng kiến trong công việc làm.
SỞ THÍCH
Thích
người ta dùng mình đúng chỗ và trả tiền sòng phẳng đúng ngàg hơn là lôi thôi về
vấn đề tiền bạc. Không thích biến cái sự làm ăn, chỉ lo thủ phận mình và hình
hóa mọi vấn đề, không thích quan trọng sự việc hay tâng bốc mình lên cao, muốn
làm gì thì làm, không chịu hay cãi vả dù biết làm công việc đó sai. Không chịu
gò bó trong kỷ luật khắt khe hay chống lại những sự cưỡng ép bất bình đẳng,
chống lại những sự bất công trong công việc làm ăn hay tiền bạc.
TÌNH DUYÊN
Tình
duyên rất mực chín chắn, muốn bước vào vấn đề ân ái thường hay suy nghĩ rất
chín chắn và phân tích rất cẩn thận rồi mới bắt đầu đi vào con đường tình yêu,
thưc tế và cẩn thận trong vấn đề này, vấn đề tình duyên quá khắt khe, đòi hỏi
nhiều thời gian thử thách và thêm 1 thời gian xét đóan nữa rồi mới đi sâu vào
vấn đề cho nên tình duyên ít bị đỗ vỡ, thích những con số lẽ 3, 5 hoặc 7, đó là
ngôi thứ của những người yêu tương lai. Tóm lại, vấn đề tình yêu rất dè dặt và
rất thận trọng.
CÔNG DANH
Công
danh lên cao đến tột đỉnh của danh vọng, năng khiếu và tai năng có thừa, ở vào
chức vụ quan trọng của một xã hội cần thiết đến sự phục vụ của mình. Công danh
không có trở ngại, vẫn một con đường đi thẳng không có hố sâu, vực thẳm. Hòan
tòan thành công trong vấn đề này, không có một trở ngại nhỏ nào có thể chi phối
được sự tiến triển của công danh.
SỰ NGHIỆP
Sự
nghiệp lúc đầu có hơi nghiêng ngửa đôi chút nhưng sau đó thì thành công hòan
tòan theo song song với công danh, sự nghiệp có thể vững chắc được khi công
danh được lên cao.
TÀI LỘC
Vấn
đề tài lộc rất điều hòa, muốn xuất phát, làm ăn một việc gì rất chín chắn và
cẩn thận. Không khi nào tiêu pha một cách hoang uổng, không bao giờ mạo hiểm
hay liều lĩnh một cách điên rồ mà không bao giờ nghĩ trước, cho nên vấn đề tài
lộc hết sức thận trọng và chắc chắn, không bao giờ sứt mẻ.
CUỘC ĐỜI
Cuộc
đời lúc nhỏ có nhiều trở ngại trong vấn đề học vấn hay đau buồn về chuyện gia
đình, sự nghiệp, trong lòng nhiều bận bịu, tuy nhiên sau đó thì được đỗ đạt,
những ý tưởng bi quan lẫn tiêu tan mất, tuổi nhỏ cuộc đời cũng nhiều đau xót,
không bao giờ có sự yên lặng của tâm hồn, trong mọi vấn đề đều mang trong lòng
nhiều thắc mắc.
THỌ YỂU
Số này có bất đắc kỳ tử nhưng ở vào tuổi già, không
có bịnh họan, đau yếu thường xuyên. Có thể bị bất đắc kỳ tử về tai nạn.
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
Xem thêm tại: http://phongthuy.vietaa.com/
No comments:
Post a Comment