Friday, July 24, 2015

ENGLISH


VỪA GIẢI TRÍ, VỪA CẢI THIỆN KĨ NĂNG READING.

Hôm nay mình giới thiệu cho mọi người bộ Oxford Bookworms Library:

Mỗi quyển đều là các tác phẩm văn học hay nổi tiếng Thế giới được viết dễ lại nhằm phục vụ người học tiếng Anh ở có số vốn từ vựng hạn chế. Bộ truyện này gồm 6 cấp độ với các thể loại truyện khác nhau như truyện trinh thám, khoa học giả tưởng, truyện ma, truyện cười và các tác phẩm phản ánh hiện thực cuộc sống ở các nước phương Tây…
Bộ sách này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng đọc hiểu, tăng số lượng từ vựng bằng cách đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh (có tranh minh hoạ sinh động) và đặc biệt là giúp bạn làm quen với natural English (lối giao tiếp tự nhiên bằng Tiếng Anh). Không những thế, Oxford bookworm library còn giúp bạn lập trình khả năng suy nghĩ bằng tiếng Anh – một kỹ năng cần thiết với bất cứ bạn nào muốn thành thạo tiếng anh.
LINK DOWNLOAD TRỌN BỘ (file pdf kèm mp3) (1 LINK DUY NHẤT)

Đọc xong bộ này không những từ vựng tăng, khả năng nghe nói đều tăng (do có file mp3 đi kèm) mà lại giúp mọi người giải trí rất tốt nữa.
100 CÂU TỤC NGỮ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 1)
1. Có qua có lại mới toại lòng nhau: You scratch my back and I’ll scratch yours
2. Có mới nới cũ: New one in, old one out
3. Mất bò mới lo làm chuồng: It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
4. Gừng càng già càng cay: With age comes wisdom
5. Không có gì quý hơn độc lập tự do: Nothing is more precious than independence and freedom
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Handsome is as handsome does
7. Múa rìu qua mắt thợ: Never offer to teach fish to swim
8. Chưa học bò chớ lo học chạy: To try to run before the one can walk
9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ: Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
10. Tiền nào của nấy: You get what you pay for
11. Khỏe như trâu: As strong as a horse
12. Đường nào cũng về La Mã: All roads lead to Rome
13. Hữu xạ tự nhiên hương: Good wine needs no bush
14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
15. Thương cho roi cho vọt: Spare the rod and spoil the child
16. Nói một đường làm một nẻo: Speak one way and act another
17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài: Don’t judge a book by its cover
18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật: It’s no use beating around the bush
19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên: Man proposes God deposes
20. Xa mặt cách lòng: Out of sight out of mind
21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: East or West home is best
22. Chín người mười ý: So many men, so many minds
23. Không ai hoàn hảo cả: Every man has his mistakes
24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng: Love me love my dog
25. Cái gì đến cũng đến: What will be will be
26. Sông có khúc người có lúc: Every day is not Sunday
27. Nhập gia tùy tục: When in Rome do as the Romans do
28. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He laughs best who laughs last
29. Chậm mà chắc: Slow but sure
30. Cái nết đánh chết cái đẹp: Beauty is only skin deep
31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào: Jack of all trades and master of none
32. Nồi nào úp vung nấy: Every Jack has his Jill
33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền: A friend in need is a friend indeed
34. Ác giả ác báo: Curses come home to roost
35. Tay làm hàm nhai: No pains no gains
36. Tham thì thâm: Grasp all lose all
37. Nói thì dễ làm thì khó: Easier said than done
38. Dễ được thì cũng dễ mất: Easy come easy go
39. Phi thương bất phú: Nothing venture nothing gains
40. Mỗi thời mỗi cách: Other times other ways
41. Còn nước còn tát: While there’s life, there’s hope
42. Thùng rỗng kêu to: The empty vessel makes greatest sound
43. Có tật giật mình: He who excuses himself, accuses himself
44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu: Beauty is in the eye of the beholder
45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water
46. Cẩn tắc vô ưu: Good watch prevents misfortune
47. Ý tưởng lớn gặp nhau: Great minds think alike
48. Điếc không sợ sung: He that knows nothing doubts nothing
49. No bụng đói con mắt: His eyes are bigger than his belly
50. Vạn sự khởi đầu nan: It’s the first step that counts
----GIAO TIẾP TRONG NHÀ HÀNG-----

**Booking a table - Đặt bàn

Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? )

A table for ..., please: (Cho tôi đặt một bàn cho ... người)
I'd like to make a reservation: (Tôi muốn đặt bàn)
I'd like to book a table, please: (Tôi muốn đặt bàn)
When for? (đặt cho khi nào?)
For what time? (Đặt cho mấy giờ?)
This evening at (Cho tối nay lúc …)
Seven o'clock: Bảy giờ - seven thirty: Bảy rưỡi - eight o'clock: Tám giờ - eight thirty: Tám rưỡi
Tomorrow at (Cho ngày mai lúc …)
Noon (Trưa)
For how many people? (Đặt cho bao nhiêu người? )
I've got a reservation: (Tôi đã đặt bàn rồi)
Do you have a reservation? (Anh/chị đã đặt bàn chưa?)
**Ordering the meal - Gọi món
Could I see the menu, please? (Cho tôi xem thực đơn được không?)
Could I see the wine list, please? (Cho tôi xem danh sách rượu được không?)
Can I get you any drinks? (Quý khách có muốn uống gì không ạ?)
Are you ready to order? (Anh chị đã muốn gọi đồ chưa?)
Do you have any specials? (Nhà hàng có món đặc biệt không?)
What's the soup of the day? (món súp của hôm nay là súp gì?)
What do you recommend? (Anh/chị gợi ý món nào?)
What's this dish? (Món này là món gì?)
I'm on a diet (Tôi đang ăn kiêng)
I'm allergic to (Tôi bị dị ứng với …)
Wheat: Bột mì - dairy products: Sản phẩm bơ sữa
I'm severely allergic to... (Tôi bị dị ứng nặng với … )
Nutslạc shellfish (Đồ hải sản có vỏ cứng)
I'm a vegetarian: Tôi ăn chay
I don't eat ... (Tôi không ăn …)
Meat: thịt pork: Thịt lợn
I'll have the ... (Tôi chọn món …)
Chicken breast (Ức gà) - roast beef (Thịt b ò quay) - pasta (Mì Ý)
I'll take this (Tôi chọn món này)
I'm sorry, we're out of for my starter (Thậtxin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi)
For my starter I'll have the soup, and for my main course the steak (Tôi gọi súp cho món khai vị, và bít
tết cho món chính)
How would you like your steak? (Quý khách muốn món bít tết thế nào?)
Rare: Tái - medium-rare: Tái chín - medium: Chín vừa - well done: Chín kỹ
Is that all? (Còn gì nữa không ạ?)
Would you like anything else? (Quý khách có gọi gì nữa không ạ?)
Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn
We're in a hurry: Chúng tôi đang vội
How long will it take? (Sẽ mất bao lâu?)
It'll take about twenty minutes (Mất khoảng 20 phút)
**During the meal - Trong bữa ăn
Nếu bạn muốn gọi phục vụ, cách gọi lịch sự mà đơn giản là:
Excuse me! (Xin lỗi!)
Sau đây là một số câu nói bạn có thể gặp hoặc muốn dùng trong bữa ăn:
Enjoy your meal! (Chúc quý khách ăn ngon miệng!)
Would you like to taste the wine? (Quý khách có muốn thử rượu không ạ?)
Could we have ...? (Cho chúng tôi …)
Another bottle of wine (Một chai rượu khác)
Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa
Some more milk: Thêm ít sữa nữa
A jug of tap water: Một bình nước máy
Some water: Ít nước
Still or sparkling? (Nước không có ga hay có ga?)
Would you like any coffee or dessert? (Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng gì không?)
Do you have any desserts? (Nhà hàng có đồ tráng miệng không?)
Could I see the dessert menu? (Cho tôi xem thực đơn đồ tráng miệng được không?)
Was everything alright? (Mọi việc ổn cả chứ ạ?)
Thanks, that was delicious (Cám ơn, rất ngon)
This isn't what I ordered (Đây không phải thứ tôi gọi )
This food's cold (Thức ăn nguội quá )
This is too salty (Món này mặn quá)
This doesn't taste right (Món này không đúng vị)
We've been waiting a long time (Chúng tôi đợi lâu lắm rồi)
Is our meal on its way? (Món của chúng tôi đã được làm chưa?)
Will our food be long? (Đồ ăn của chúng tôi có phải chờ lâu không?)
**Paying the bill - Thanh toán hóa đơn
The bill, please: Cho xin hóa đơn
Could we have the bill, please? (Mang cho chúng tôi hóa đơn được không?)
Can I pay by card? (Tôi có thể trả bằng thẻ được không?)
Do you take credit cards? (Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không? )
Is service included? (Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?)
Can we pay separately? (Chúng tôi trả tiền riêng được không?)
I'll get this: Để tôi trả
Let's split it (Chúng ta chia đi)
Let's share the bill (Chia hóa đơn đi)
***Things you might see - Các dòng chữ bạn có thể gặp
Please wait to be seated (Xin vui lòng chờ đến khi được xếp chỗ)
Reserved: Đã đặt trước
Service included (Đã bao gồm phí dịch vụ)

Service not included (Chưa bao gồm phí dịch vụ)

1. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.

2. Easier said than done: Nói thì dễ, làm mới khó.

3. One swallow does not make a summer: Một chú én nhỏ không làm nên mùa xuân.

4. Time and tide wait for no man: ''Thời gian thấm thoát thoi đưa - Nó đi đi mãi chẳng chờ đợi ai''

5. Action speaks louder than words: Không phải lời nói, mà là hành động

6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm

7. Let bygones be bygones: Cái gì đã qua thì hãy cho qua.

8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.

9. When in Rome, do as the Romans does: Nhập gia tuỳ tục

10. Clothes do not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.

11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng

12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo

13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy

15. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm

16. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa

17. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện

18. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm

19. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to

20. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng

21. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu bạn bè

22. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

23. Habit cures habit: Lấy độc trị độc

24. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái

25. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
26. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

Cách động viên người khác ngắn gọn và tự nhiên bằng tiếng Anh
Go on, you can do it! (Tiến lên, bạn làm được mà)
Just one more (Một lần nữa thôi)
Just a little harder (Gắng lên một chút nữa!)

Hang in there (Cố gắng lên!)
Stick with it (hãy kiên trì lên)
Stay at it (cứ cố gắng như vậy!)
Go for it! (Cứ làm đi/ Theo đuổi nó đi)
Give it a try/ Give it a shot (Cứ thử xem sao)
Give it your best shot! (Cố gắng hết mình vì việc đó xem!)
Give it your best (Cố gắng hết mình nhé!)
Keep at it/ Keep your nose over to the grindstone/ Keep bent over your work/ Keep working hard! (Hãy tiếp tục chăm chỉ như vậy!)
Hang tough (Cố hết sức mình nhé!)


66 TỪ VIẾT TẮT HAY DÙNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH
Tất nhiên rồi, tiếng Việt của chúng ta có từ viết tắt và tiếng anh tất nhiên cũng không ngoại lệ ^^ . Và nếu bạn thường xuyên chat chit với các bạn người ngoại quốc chắc chắn sẽ bắt gặp những từ viết tắt này, vậy cũng học để “đối phó” nhé 
1. 2u = to you: đến bạn.
2. 2u2 = to you too: cũng đến bạn.
3. 2moro = tomorrow: ngày mai.
4. 4evr = forever: mãi mãi.
5. Abt = about: về.
6. atm = at the moment: vào lúc này, chứ không phải là máy rút tiền ATM đâu nhé :))
7. awsm = awesome: tuyệt vời.
8. ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới tính.
9. Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt.
10. B4 = before: trước.
11. B4n = bye for now: Bây giờ phải chào (tạm biệt).
12. bcuz = because: bởi vì.
13. bf = boyfriend: bạn trai.
14. bk = back: quay lại.
15. brb = be right back: sẽ trở lại ngay.
16. bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt.
17. btw = by the way: tiện thể.
18. C = see: nhìn.
19. Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”).
20. cul8r = see you later: gặp lại bạn sau.
21. cya = see ya = see you again: gặp
lại bạn sau.
22. def = definitely: dứt khoát.
23. dw = Don't worry : không sao, đừng lo lắng.
24. F2F = face to face: gặp trực tiếp.
(thay vì qua điện thoại hay online).
25. fyi = for your information: để bạn biết rằng.
26. G2g (hoặc “gtg”) = got to go: phải đi bây giờ.
27. GAL = get a life: hãy để cho tôi/cô ấy/anh ấy/họ yên.
28. gd =good: tốt, tuyệt.
29. GGP = gotta go pee: tôi phải đi tè
(ý là nói lẹ lên) :))
30. Gimmi = give me: đưa cho tôi.
31. Gr8 = great: tuyệt.
32. GRRRRR = growling (tiếng): gầm gừ.
33. gf = girlfriend: bạn gái.
34. HAK (hoặc “H&K”) = hugs and.
kisses: ôm hôn thắm thiết.
35. huh = what: cài gì hả.
36. idk = i don't know: tôi không biết.
37. ilu or ily = i love you: tôi yêu bạn.
38. ilu2 or ily2: tôi cũng yêu bạn.
39. ilu4e or ily4e: anh/em mãi yêu.
em/anh.
40. init = isn’t it: có phải không.
41. kinda = kind of: đại loại là.
42. l8 = late: muộn.
43. l8r = later: lần sau.
44. lemme = let me: để tôi.
45. lol = laugh out loud: cười vỡ bụng.
46. lmao = laughing my ass off: cười ... -tạm dịch là - rụng mông.
47. msg = message: tin nhắn.
48. n = and: và.
49. nvr = never: không bao giờ.
50. Ofcoz = of course: dĩ nhiên.
51. omg = oh my god: Chúa ơi.
52. Pls ( hoặc “plz”) = please: làm ơn.
53. rofl = roll on floor laughing: cười lăn ra sàn.
54. r = are: (nguyên thể là “to be”) thì, là.
55. soz = sorry: xin lỗi.
56. Sup = What's up: Vẫn khỏe chứ?
57. Ths = this: cái này.
58. Tks (hoặc Tnx, hay Thx) = thanks: cảm ơn.
59. ty = thank you: cảm ơn bạn.
60. U = you: bạn/các bạn.
61. U2 = you too: bạn cũng vậy.
62. Ur = your: của bạn.
63. vgd = very good: rất tốt.
64. W8 = wait: Hãy đợi đấy.
65. Wanna = want to: muốn.
66. xoxo = hugs and kisses: ôm và hôn nhiều.


Anh Ngữ TÔI TỰ HỌC's photo.

10 THÓI QUEN CỦA NHỮNG SINH VIÊN THÀNH CÔNG (st)

1. Không ôn thi một cách nhồi nhét trong một thời gian ngắn
"Nước đến chân mới nhảy" hay "Để mai tính" vốn là thói quen xấu cố hữu của sinh viên ta. Thế nên, để thành công, bạn hãy làm ngược lại - có kế hoạch, lộ trình ôn tập rõ ràng để nâng cao hiệu quả và giảm áp lực cho những ngày kề cận ngày thi.

2. Lên kế hoạch
Sinh viên thành công họ luôn lên kế hoạch cụ thể trong một tuần học hay cho một mục tiêu cụ thể nào đó. Căn cứ vào bảng thời gian đã vạch ra, họ thực hiện nghiêm túc cho đến khi kết quả đạt được.
3. Học cùng thời điểm
Thông thường kế hoạch của họ đã ấn định thời gian cụ thể, do đó họ sẽ có thói quen học tập và nghiên cứu hàng ngày. Điều này đảm bảo sự phân bổ thời gian hợp lý để đọc lại và đọc trước kiến thức cần thiết trong quá trình học tập.
4. Đặt mục tiêu
Mục tiêu là động lực lớn nhất để thực hiện; do đó mỗi giai đoạn họ đặt ra mục tiêu nhỏ để từng bước đạt được mục tiêu cuối cùng. Chẳng hạn khi học Tiếng Anh, mục tiêu đặt ra là một ngày học được kỹ và sâu 5 từ mới; cứ thế theo thời gian, chắc chắn bạn sẽ có một vốn từ đáng nể.
5. Không bao giờ trì hoãn kế hoạch học tập
Việc trì hoãn sẽ làm giảm hiệu quả việc học tập; nó cũng như sự chậm tiến độ của một công trình. Cả hai gồm chần chừ và vội vã đều dẫn đến kết quả không tốt. Do đó, họ thực hiện kế hoạch đã vạch một cách nghiêm túc.
6. Thử bắt đầu với nội dung khó nhất
Để giải quyết một vấn đề khó bạn cần nhiều công sức và thời gian. Do đó, giai đoạn đầu lúc nào cũng là lúc bạn nhiệt tình nhất; sau đó các vấn đề đơn giản hơn sẽ dễ dàng được giải quyết vào giai đoạn cuối.
7. Luôn xem lại các ghi chú trước khi bắt đầu một công việc
Để làm được điều này chắc chắn cần có kỹ năng ghi chép trên lớp. Xem lại các ghi chú của bạn một cách kỹ lưỡng để đảm bảo bạn biết làm thế nào để hoàn thành nhiệm vụ một cách chính xác.
8. Đảm bảo không bị làm phiền khi đang học
Đây là điều kiện để tập trung cao độ vào việc học tập và sẽ tiếp thu hiệu quả hơn. Hơn nữa sẽ không bị mất thời gian vì sự đứt quãng gây ra bởi các tác động bên ngoài.
9. Học nhóm hiệu quả
Chẳng cần bàn về lợi ích của việc học nhóm; thông qua nhóm mỗi người sẽ đóng góp ý kiến nên vấn đề sẽ nhanh chóng được giải quyết tối ưu. Hơn nữa, học nhóm sẽ làm cho bạn có thói quen và kỹ năng làm việc nhóm.
10. Xem lại tất cả các ghi chú, nội dung liên quan ở trường sau mỗi cuối tuần
Các sinh viên thành công thường xem lại tất cả những gì đã ghi chú, những gì đã được học trong tuần đó. Đây là một cách để ôn lại cũng như củng cố kiến thức để chuẩn bị tiếp thu cho các nội dung tiếp theo.
Chúc các bạn thành công! Đừng quên share về tường cho mình và cho bạn bè nữa nhé.

hững lỗi người Việt thường gặp khi học phát âm
Không phát âm đuôi, Việt hóa tiếng Anh hay không nhấn trọng âm, bạn mắc lỗi nào trong số các lỗi phát âm trên khi học tiếng Anh?
Để nói tiếng Anh hay và giỏi thì việc nói nhiều chỉ giúp các bạn nói nhanh, còn muốn nói hay thì bạn phải nói tiếng Anh chuẩn. Tuy nhiên chúng ta thường hay mắc phải một số lỗi khi phát âm như sau:
1. Lỗi không phát âm âm đuôi (ending sounds)
Đây là lỗi phát âm phổ biến của đa số người Việt vì vì tiếng Việt của chúng ta đọc rất ngắn gọn không phát âm âm đuôi và người học áp dụng thói quen này vào tiếng Anh. Tuy nhiên, để người nghe hiểu được các bạn nói gì thì phát âm âm đuôi là điều cần thiết.
2. Lỗi Việt hóa khi phát âm tiếng anh
Ví dụ cụ thể việc phát âm Việt hóa của người Việt
- /ei/ thường được người Việt phát âm thành ê và ây
- /əʊ/ đa phần người Việt lại đọc là ô
Road / rəʊd/: người Việt đọc là rốt
Coat / cəʊt/: chúng ta thường phát âm sai là cốt
- /ð/: thường bị phát âm sai là dơ
Together /tə’geðə/: từ này bị Việt hóa thành tugedờ
3. Lỗi không nhấn trọng âm (Stress) khi đọc tiếng anh
Chúng ta hay mắc lỗi lớn là không phân biệt được trọng âm của tiếng Anh. Trong khi trọng âm là một phần rất quan trọng bởi nếu nói sai thì người bản xứ không thể hiểu mình nói gì. Điều này xuất phát từ tiếng Việt đơn âm tiết và người Việt thường quen đọc từng âm tiết và không có trọng âm nên chúng ta đọc đều đều các từ mà không có trọng âm. Cách đọc đó khiến người nghe cảm thấy rất là cứng vì mọi từ đều phát âm theo một ngữ điệu như nhau.
4. Lỗi phát âm âm /s/ không đúng chỗ hoặc bỏ qua không đọc âm /s/ khi đọc tiếng Anh
Ví dụ: "He is reading book": có nhiều bạn không đọc âm /s/ trong từ is. Hoặc trong câu "Please! Go up" thì chúng ta lại cho thêm âm /s/ vào từ up
5. Lỗi quên nối âm khi nói tiếng anh
Những từ chúng ta cần nối âm với nhau chẳng hạn như là: go in hay do you thì người Việt chúng ta thường đọc chúng một cách rất rời rạc.
6. Lỗi không có ngữ điệu (intonation) khi nói tiếng anh
Tiếng Anh có rất nhiều thanh điệu và linh hoạt hơn tiếng Việt. Vì thế, người Việt khi nói tiếng Anh thường không biết lên chỗ nào và xuống chỗ nào nên họ nói tiếng Anh một cách đều đều không có ngữ điệu. Sẽ rất khó để có được từ khóa của câu với cách nói như vậy. . Để khắc phục được những điều này, các bạn phải nắm vững các lý thuyết về phát âm và luyện tập dần dần.
Trung tâm Anh ngữ AMA
CÁC TỪ VỰNG VỀ TÍNH NẾT XẤU
* Lazy: lười biếng
* Hot-tempered: nóng tính, bộp chộp
* Bad-tempered: khó chơi xấu tính
* Selfish: ích kỷ
* Cold: lạnh lung, hờ hững
* Silly: ngu ngốc, ngốc nghếch
* Crazy: điên cuồng
* Arrogant: kiêu ngạo
* Unkind: xấu bụng, không tốt
* Unpleasant: khó chịu
* Cruel: độc ác
* Stingy: keo kiệt, bủn xỉn
* Self-centred: xem mình là trung tâm
* Autistic: tính tự kỉ.

[TỔNG HỢP 70 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG NHẤT]
SHARE về tường học dần mems nhé
1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)
2.Break down: bị hư
3.Break in: đột nhập vào nhà
4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
7.Brush up on st: ôn lại
8.Call for st: cần cái gì đó;
Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
9.Carry out: thực hiện (kế hoạch)
10.Catch up with sb: theo kịp ai đó
11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn
12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn
13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
14.Clean st up: lau chùi
15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
16.Come off: tróc ra, sút ra
17.Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó
18.Come up with: nghĩ ra
19.Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện
20.Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật)
21.Count on sb: tin cậy vào người nào đó
22.Cut down on st: cắt giảm cái gì đó
23.Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
24.Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
25.Do without st: chấp nhận không có cái gì đó
26.Dress up: ăn mặc đẹp
27.Drop by: ghé qua
29.Drop sb off: thả ai xuống xe
30.End up = wind up: có kết cục
31.Figure out: suy ra
32.Find out: tìm ra
33.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai
34.Get in: đi vào
35.Get off: xuống xe
36.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
37.Get out: cút ra ngoài
40.Get rid of st: bỏ cái gì đó
41.Get up: thức dậy
42.Give up st: từ bỏ cái gì đó
43.Go around: đi vòng vòng
44.Go down: giảm, đi xuống
45.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)
46.Go on: tiếp tục
47.Go out: đi ra ngoài, đi chơi
48.Go up: tăng, đi lên
49.Grow up: lớn lên
50.Help s.o out: giúp đỡ ai đó
51.Hold on: đợi tí
52.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó
53.Keep up st: hãy tiếp tục phát huy
54.Let s.o down: làm ai đó thất vọng
55.Look after sb: chăm sóc ai đó
56.Look around: nhìn xung quanh
57.Look at st: nhìn cái gì đó
58.Look down on sb: khinh thường ai đó
59.Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
60.Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó
61.Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
62.Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó
63.Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
64.Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó
65.Make up one’s mind: quyết định
66.Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó
67.Pick sb up: đón ai đó
68.Pick st up: lượm cái gì đó lên
69.Put sb down: hạ thấp ai đó
70.Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui.


No comments:

Post a Comment