Friday, July 10, 2015

Have to or Must:)

20 WEBSITE HỮU ÍCH GIÚP BẠN HỌC NGOẠI NGỮ
Mặc dù ngày nay có rất nhiều website cung cấp cho bạn phương pháp và cách học ngoại ngữ nhưng để tìm được một website chất lượng có kế hoạch và cấu trúc bài học tốt thì nhiều bạn trẻ vẫn còn gặp khó khăn.
Dưới đây là link 20 website mà bạn sẽ thấy vô cùng hiệu quả và dễ dàng khi học một ngoại ngữ mới. Hãy cùng khám phá và chọn ra cho mình những website phù hợp nhé!
1. Doulingo.com - Doulingo cung cấp cách học ngoại ngữ với các bài học về ngữ pháp và từ vựng.
2. Memrise.com - Học từ vựng thông qua việc lặp đi lặp lại.
3. Anki - Anki bao gồm các chương trình học tiếng anh qua các dạng thẻ flashcard.
4. BBC Languages - BBC cung cấp các bài học về ngữ pháp, từ vựng, trò chơi, hoạt động và các bài kiểm tra bằng 40 ngôn ngữ.
5. Livemocha.com - Các bài học online với hơn 35 ngôn ngữ.
6. Lang-8.com - học viết ngoại ngữ mà bạn đang học và sẽ có người bản ngữ chữa lỗi sai cho bạn.
7. Babble.com - Học ngoại ngữ bằng cách xác định bản dịch chính xác.
8. Lingocracy.com - Chọn nội dung bạn muốn đọc và bạn sẽ ngay lập tức nhận được bản dịch và định nghĩa.
9. Babadum.com - Các trò chơi quiz về từ vựng.
10. InternetPolyglot.com - Các bài học và trò chơi học tiếng.
11. Verbling.com - Bạn dạy ai đó một ngoại ngữ, người ta sẽ dạy lại cho bạn một ngoại ngữ khác.
12. Interpals.net - Tìm một người bạn qua thư (email) và viết cho họ để học ngôn ngữ đó.
13. SharedTalk.com - Cộng đồng học tiếng trên toàn thế giới trao đổi cách học tiếng.
14. Coffeestrap.com - Học tiếng anh bằng cách gặp gỡ mọi người.
15. FSI Language Courses - Bài học ngoại ngữ được phát triển từ chính phủ Mỹ đã được công khai. Download nội dung và lặp lại theo băng.
16. GreatLanguageGame.com - Một trò chơi mà bạn có thể phân biệt giữa 80 ngôn ngữ khác nhau.
17. Forvo.com - Tìm phát âm chính xác trong hàng ngàn từ vựng của các ngôn ngữ khác nhau.
18. LyrnLang.com - Học từ vựng và các cụm từ bằng cách nghe các bài hát và xem lời dịch bài hát.
19. Lernu.net - Các bài học miễn phí và thông tin về các ngôn ngữ quốc tế từ Esperanto.
20. Chineasy.org - trang web cung cấp bài học và các nguồn học Tiêng Trung.

Phân biệt HAVE TO và MUST:
A/ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
- Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to như sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
- “You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
- She’s a really nice person. You must meet her. smile emoticon I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. smile emoticon tôi nói điều đó là cần thiết)
- I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
- “You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
- You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
- My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
- Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
- George can’t come out with us this evening. He has to work.
- George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
Hãy so sánh:
- I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
- I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng have to.
B/ Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:
- We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
- We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
- I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
- Have you ever had to go to hospital? (present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
- I might have to go to hospital. (infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:
- What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
- Why did you have to go to hospital?
Tại sao bạn phải đi bệnh viện?
- Karen doesn’t have to work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy.
C/ Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.
- You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).
- You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
- I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
- You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).
- You can tell me if you want but you don’t have to tell me smile emoticon you don’t need to tell me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. smile emoticon bạn không cần phải nói với tôi)
- I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
D/ Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:
- I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.
Sáng mai tôi phải làm việc.
- When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?
Khi nào Ann sẽ phải đi?

Thành ngữ tiếng Anh:
+ Bạn có biết: "Hôn nhân là do trời định"?
Trả lời: "Marriages are made in Heaven"
+ Vậy còn: "Cầu toàn đâm ra hỏng việc"?
Trả lời: "The best is enemy of the good"
+ Cuối cùng nên dịch câu này thế nào: "Book and friend should be few but good"?

“Many, some, few, a few, several ” khác nhau như thế nào ? 
Bài này rất dễ hiểu và cơ bản, mem đọc kĩ nhé!
1. A few và Few:
Thông thường, Few dùng trong những câu mang ý nghĩa không được tích cực. Nó chỉ “một lượng nhỏ”, “một lượng chưa đủ như mong muốn”
Còn A few mang ý nghĩa tích cực hơn , chỉ “một lượng gần như đủ rồi”
Xét ví dụ:
Few people came to my birthday party (1)
A few people came to my birthday party (2)
Câu (1) mang sắc thái buồn của khổ chủ, vì gần như không có ai, rất ít người đến dự sinh nhật. Còn câu (2) thể hiện rằng số lượng khách mời đến khá là đủ (khá là vui cho người tổ chức bữa tiệc !)
2. Some:
Nhiều hơn A few và ít hơn Several.
Ta dùng “some” khi không muốn nói đến một con số định lượng nào đó thật cụ thể, và khi ta chắc chắn rằng nó không “nhiều”.
Ta có thể nói “I have some Facebook accounts” chẳng hạn.
3. Several:
Chỉ số lượng “nhiều hơn Some, nhưng ít hơn Many“. Đôi khi ta có thể dùng “some” và “several” thay thể cho nhau.
4. Many:
Rõ ràng là ta ít gặp khó khăn với Many, vì nghĩa của nó khá là rõ ràng. Ta dùng nó khi muốn nói đến số lượng nhiều, quá đơn giả
She have many boyfriends chẳng hạn.
Phân biệt Alone, Lonely, Lone và Solitary:
1. ALONE (tính từ & trạng từ)
Alone khi được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác.

Ví dụ: She looked forward to being alone in own flat. (Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng).
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady.
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình.
2. SOLITARY (tính từ) :
Solitary dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary mang nghĩa là trơ trọi.
Ví dụ: The only signal of human on the island was a solitary villa. (Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi.)
Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.
3. LONELY ( tính từ) :
Lonely thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel.
Ví dụ: She was/ felt very lonely when she moved to the new island. (Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).
Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi.
4. LONE (tính từ) :
Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:
Ví dụ: The lone police officer in the pard had to call for reinforcement. (Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).
Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
"Which" – KHÔNG DÙNG KHI NÀO?
---------------------------
1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
There are few books that you can read in this book store.
Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- He asked about the factories and workers that he had visited.
Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- This is the best novel that I have ever read.
Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- It is the only book that he bought himself.
Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.
6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- You can take any room that you like.
Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích.
- There is no clothes that fit you here.
Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả.
7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.
- Which of the books that had pictures was worth reading?
Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?
8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .
- It is in this room that he was born twenty years ago.
Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra.
9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.
- We need such materials as can bear high temperature.
Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này.
10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
- Mary was late again, as had been expected.
Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến.
Thành ngữ tiếng Anh:
+ Bạn có biết "Sau cơn mưa trời lại sáng"?
Trả lời: "After rain comes fair weather"
+ Vậy còn "Thua keo này ta bày keo khác"?
Trả lời: "Better luck next time"

+ Cuối cùng nên dịch câu này thế nào?
"A good face is a letter of recommendation"?
NO.2: Học 3000 từ vựng bằng thơ lục bát
Bấm share để lưu giữ khi cần ^^!
SKY trời, EARTH đất, CLOUD mây
RAIN mưa WIND gió, DAY ngày NIGHT đêm
HIGH cao HARD cứng SOFT mềm
REDUCE giảm bớt, ADD thêm, HI chào
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học RAINBOW cầu vòng
WIFE là vợ HUSBAND chồng
DADY là bố PLEASE DON'T xin đừng
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích cái sừng là HORN
TEAR là xé, rách là TORN
TO SING là hát A SONG một bài
TRUE là thật, láo: LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME
Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
A LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu
GLAD mừng, HATE ghét, LOVE yêu
CHARMING duyên dáng, diễm kiều GRACEFUL
SUN SHINE trời nắng, trăng MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
CLEAR trong, DARK tối, khổng lồ GIANT
GAY vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn
BURY có nghĩa là chôn
Chết DIE, DEVIL quỹ, SOUL hồn, GHOST ma
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM
ONE THOUSAND là một ngàn
WEEK là tuần lể, YEAR năm, HOUR giờ
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER là hãy đi vào
CORRECT là đúng, FALL nhào, WRONG sai
SHOULDER la` cái bả vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, nhai CHEW
NEEDLE kim, THREAD chỉ may SEW
Kẻ thù độc ác CRUEL FOE , ERR lầm
HIDE là trốn, SHELTER hầm
SHOUT la la hét, nói thầm WHISPER
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi
MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền đóng học phí SCHOOL FEE
Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm
STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY
CATTLE gia súc, o¬ng BEE
SOMETHING TO EAT chút gì để ăn
LIP môi, TONGUE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
BODY chính là tầm thân
YOUNG SPIRIT tinh thần trẻ trung
TO MISS có nghĩa nhớ nhung
Tương tư LOVESICK, CRAZY khùng, MAD điên
CURVE cong, STRAIGHT thẳng, TILT nghiêng
SILVER là bạc, MONEY tiền, vàng GOLD
STILL có nghĩa: vẫn còn
HEALTHY khỏe manh, nước non COUNTRY
YOUNG MAN là đấng nam nhi
GIRL là con gái, BOY thì con trai
TOMORROW tức ngày mai
OUR FUTURE dịch tương lai chúng mình
FRIEND bằng hữu, LOVE tình
BEAUTY nhan sắc, pretty xinh, BOAT thuyền
CONTINUOUS liên miên
ANCESTOR tức tổ tiên ông bà
NEGLIGENT là lơ là
GET ALONG tức thuận hòa với nhau
PLEASURE vui sướng, PAIN đau
POOR nghèo, FAIR kha', RICH giàu Cry la
TRIUMPH SONG khải hoàn ca
HISTORY sử, OLD già , NEW tân
HUMANE la có lòng nhân
DESIRE ao ước, NEED cần, NO không
PINE TREE là cây thông
BANANA chuối, ROSE hồng, LOTUS sen
LIP môi, MOUTH miệng., TEETH răng
EYE la con mắt, WAX ghèn, EAR tai
HEAD đầu, HAIR tóc, HAND tay
LEG chân, KNEE gối, hán THIGH, PUSSY lồn
Cu là PENIS, ASS trôn
TESTICLE dái, FEET chân, SHOE giày
GLOVE găng SOCK vớ, THICK dầy
ANKLE mắt cá, HAND tay SIT ngồi
YOU anh, HE nó I tôi
THEY là chúng nó, WE thời chúng ta
WINDOW cửa sổ, HOUSE nhà
DOOR là cửa chính, OIL là dầu ăn
YARD vườn, GRASS cỏ, COURT sân
WALL tường FENCE dậu CEILING trần PICTURE tranh
BLACK đen RED đỏ BLUE xanh
YELLOW vàng, GREY xám, ORANGE cam, THICK dày
BROWN nâu, WHITE trắng, LUCK may
Gia vi la chữ SPICE, SUGAR đường
STINK hôi, PERFUME mùi hương
EVER mãi mãi, OFTEN thường, ALWAYS luôn
JOY vui, PLEASURE sướng, SAD buồn
BIBLE kinh thánh, BELL chuông, CHURCH nhà thờ.
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
1. Các trạng từ chỉ tần suất KHÔNG THỂ QUÊN
always(luôn luôn);
usually(thườngthường); 
normally(thường); 
often (thường);
sometimes(thỉnh thoảng);
rarely(hiếm khi);
hardly ever(hầu như không/ hoạ hoằn);
never (không bao giờ)
Chúng ta điền “always”, “usually”… sau “be” hoặc trợ động từ (ví dụ: have, must):
He is always nice.
Anh ấy lúc nào cũng tử tế.
I've often been to France for my holidays.
Tôi thường đi Pháp để nghỉ mát.
You must never bath after a big meal.
Bạn không bao giờ được đi tắm sau khi ăn no xong.
Nhưng chúng ta đặt “always, sometimes…” trước động từ chính:
I usually walk to school.
Tôi thường đi bộ đến trường.
She hardly ever drinks tea.
Cô ấy hầu như không bao giờ uống trà.
2. Nếu muốn nói chính xác mức độ thường xuyên của một sự việc nào đó, hãy sử dụng cách diễn đạt này:
every ... (mỗi.....); once a ... (một..một lần); twice/two times a….(một...hai lần)
three times a ... (một...ba lần); four times a ...(một...bốn lần)
Chúng ta hãy xem những cách diễn đạt này ở cuối câu. Sau đây là một số ví dụ:
I run round the park every day.
Tôi chạy vòng quanh công viên mỗi ngày.
I play football once a week.
Tôi chơi đá banh mỗi tuần một lần.
She drinks tea three times a day.
Cô ấy uống trà 3 lần một ngày.
I go camping once a month.
Tôi đi cắm trại mỗi tháng một lần.
He drives to Manchester twice a year.
Anh ấy lái xe đến Manchester mỗi năm 2 lần.
Một số PHRASAL VERB THÔNG DỤNG VỚI "HAND", "HOLD"
Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ sau,,,,)
Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm )
Hand back : giao lại
Hand over: trao trả quyền lựcH
and out : phân phát(= give out)
Hang round : lảng vảng
Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại )
Hang up ( off) : cúp máy
Hang out : treo ra ngoài
Hold on off = put off
Hold on: cầm máy
Hold back : kiềm chế
Hold up : cản trở / trấn lột

No comments:

Post a Comment