Friday, October 2, 2015

vitamine b17 * sắn dây * mơ muối * asparagus


Trade name LAETRILE
3 times a day
30 minutes after meals

3 times a day
1 hour before or 2 hrs after a meal

Multi-Vitamine and Mineral, once daily
Vitamine E, 400 i.u, once daily
Vitamine C, 1000 mg. twice daily with Breakfast and Dinner
Absolutely NO animal protein
Only Fruits and Vegetables between Breakfast and 1.00pm
Roasted Apricot NUTS to snack on

No - Pork Liver, Lengua, Chicken, Shrimp, Chocolat, Egg Yolks, Organic Foods
Yes - Apricot, Apple

@@@

Ngăn Nhũ Ngọc:


Shiitake 45 inch

Cereal



Fortified Whole Milk

250mg capsule of Laetrile (B17) = Kamoteng kahoy tea (trà sắn dây)

Của sắn dây
Trà sắn dây: Lấy củ sắn dây già, cà rửa sạch, xắt lát mỏng, phơi khô, rang vàng. Nấu 30 gram trà với 2 bát (chén) nước để sôi 20 phút làm nước uống trị tích thực (ăn không tiêu) tiêu chảy, kiế lỵ, giải nhiệt an thần. Trà sắn dây Củ sắn dây được coi là một trong những loại củ lớn nhất, có giá trị chữa bệnh ở Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.

shared http://www.thucduong.org/tag/tra-san-day-thuc-duong/

@@@
Bột sắn dây 0.8kg

Trà sắn dây (Organic Kentary Tea)
@@@

Trà sắn dây thực dưỡng này uống vào buổi sáng có tác dụng chính của nó là giúp kiềm hóa dịch cơ thể và cường hóa hệ thống ruột, rất tốt cho hệ tiêu hóa, chống lão hóa cho đường ruột – cơ quan lão hóa sớm nhất của cơ thể.

I. Nguyên liệu làm trà sắn dây theo phương pháp thực dưỡng:

– 1/6 trái mơ muối lớn
– 1/2 muỗng nước tương shoyu
– 3-5 giọt nước cốt gừng
– 1 muỗng nước sạch
– 1 muỗng bột sắn dây
– 1/2 chén nước trà bancha nóng, không quá đặc, không quá loãng.
Mơ muối – hình minh họa

II. Cách làm trà sắn dây thực dưỡng hỗ trợ hệ tiêu hóa

Nghiền mơ, cho bột sắn dây vào, thêm một ít nước vừa đủ khuấy cho tan.
Đun sôi trà bancha 2 phút, sau đó cho từ từ vào hỗn hợp bột sắn dây – mơ, khuấy đều cho sánh rồi cho tương và nước cốt gừng vào trộn đều.

III. Cách dùng trà sắn dây

Dùng vào buổi sáng khi còn ấm, dùng trước khi uống bất kỳ thứ gí hoặc trước khi ăn sáng 30 phút.
IV. Công dụng của trà sắn dây theo phương pháp thực dưỡng
Tác dụng chính của trà sắn dây là giúp kiềm hóa dịch cơ thể và cường hóa hệ thống ruột, rất tốt cho hệ tiêu hóa, chống lão hóa cho đường ruột.
Ngày nay con người ăn rất nhiều thịt, các thức ăn chứa nhiều acid là nguyên nhân của nhiều căn bệnh, đặc biệt môi trường acid là môi trường giúp tế bào ung thư phát triển mạnh mẽ.
Bột sắn dây (Kudzu) – Là thực phẩm kiềm dương nhiều nhất trong các loại thực phẩm, sẽ giúp cơ thể bạn trung hòa các acid trong dạ dày, chống lại nhiều bệnh như viên loét dạ dày do chứa nhiều acid, giúp cường hóa đường ruột. Bột sắn dây còn được dùng rất nhiều trong các món ăn thực dưỡng, trong sữa dành cho trẻ em để giúp trẻ tiêu hóa nhanh hơn và chống lại táo bón. Bột sắn dây hiện nay bị pha trộn nhiều, Bạn nên đọc thêm cách phân biệt bột sắn dây để có thể mua đúng bột thật.
Mơ muối (Umeboshi)
Mơ muối Nhật
 –  Được muối bằng muối biển và lá tía tô. Mang tính kiềm cao, nó giúp hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sinh lực cho hệ vi sinh đường ruột. Mơ muối được sử dụng rất nhiều trong phương pháp nấu ăn thực dưỡng. Nó là một thực phẩm giàu dương tính.
Shoyu (Tương đậu nành tự nhiên) – Được làm bằng cách lên men đậu nành với lúa mỳ và muối. Nó được dùng rất nhiều trong nấu nướng và là loại thực phẩm tạo kiềm dương.
shoyu soy sauce
Bancha – “Cha” trong tiếng Nhật có nghĩa là trà. Bancha là loại trà được làm từ lá và cọng của các bụi trà Nhật. Không giống như nhiều loại trà khác mang tính tạo axit, trà bancha có tính tạo kiềm nhẹ. Tên riêng của loại trà cọng là “kukicha”.
Nước cốt gừng – Nước cốt được ép từ gừng bằng cách bào củ gừng rồi vắt nhuyễn qua một tấm vải xô. Nó có vị khá mạnh và mang tính chất tạo kiềm âm.
Như Bạn đã thấy món trà sắn dây theo phương pháp thực dưỡng bên trên tập hợp hầu hết các thực phẩm có tính kiềm cao và trung hòa âm dương giúp cơ thể hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn. Trà này đặc biệt tốt cho những người sử dụng nhiều món thịt, có hệ tiêu hóa hoạt động không tốt. Bài viết có sử dụng thông tin từ bepthucduong.
shared http://kentary.com/tra-san-day-thuc-duong-dung-buoi-sang-tot-cho-he-tieu-hoa/
@@@

Ngừa nhũ ngọc

thể dục 30 phút mỗi ngày
dầu cá
giảm căng thẳng
ăn trái cây và rau
tiếp xúc với ánh sáng mặt trời
vitamine d
ăn nhiều rau quả và các loại hạt thô có màu xanh đậm, vàng hoặc đỏ
(chống ung nhũ và ut tiền liệt tuyến)

@@@
chống ung thư

vitamine +-
tea
turmeric
glucosamine
green tea
lavender (lavandula) 

citrus 1,2


brassica (vegetables)


red grapes

garlic

soy

berries

artichoke

soy

@@@


fruitsE


red grapes (resveratrol)

dâu tây - ứC CHẾ MẠNH SỰ HÌNH THÀNH MAO MẠCH (ELLAGIC ACID)

SOY BEAN (GENISTEIN)

ARTICHOKES

LAVENDER

GREEN TEA

BLACKBERRIES
RASBERRIES
BLUEBERRIES
ORANGES

GRAPEFRUIT

LEMONS

APPLES

PINEAPPLE

CHERRIES

BOKCHOY

KALE

GINGENG

MAITAKE MUSHROOM


LICORICE


TUMERIC

PUMPKIN

SE CUCUMBER

TUNA

PARSLEY

GARLIC

TOMATO (=LYCOPENE)


OLIVE OIL

GRAPE SEED OIL


DARK CHOCOLATE

TRÀ HOA LÀI 


SENCHA (JAPAN)

 - DƯỢC LIỆU CHỐNG UNG MẠNH NHÂT (PACLITAXEL)

PEARL JASMINE 
EARL GREY (ANH)


LENALIDOMIDE=CAPTOPRIL


TAMOXIFEN


IRINOTECAN


@@@

THUỐC VÀ THỨC ĂN DIỆT TẾ BÀO UNG THƯ

SHARED GIUPKONTUM.ORG

1 CỦ DỀN * 2 CỦ CẢ RỐT * 1 TRÁI TÁO ĐỎ (BỎ HỘT).

rỬA SẠCH, ĐỂ NGUYÊN VỎ, CẮT MIẾNG
XAY RA NƯỚC CỐT UỐNG & NƯỚC CHANH

UỐNG BUỔI SÁNG (LÚC BAO TỬ CÒN TRỐNG) SAU 1 GIỜ ĂN ĐIỂM TÂM VÀ TRƯỚC 5 GIỜ CHIỀU
UỐNG 1 NGÀY 2 LẦN

SINH TỐ D LOẠI ĐẶC BIỆT (XIN TOA BÁC SỸ)

CÂY SẢ (LEMON GRASS): 
nGÂM SẢ TRONG NƯỚC SÔI VÀ UỐNG 8 LY MỖI NGÀY

DƯA BẮP CẢI (SAUERKRAUT) - RỬA TRƯỚC KHI ĂN


BROCCOLI (HẤP & CHƯNG)


đậu HẠNH NHÂN (BRAZIL NUT): 
2 HẠT HẠNH NHÂN MỖI NGÀY: GIÃM 63% UT TIỀN LIỆT TUYẾN




bỔ SUNG CALCIUM VÀ VITAMINE D: GIÃM POLUP ĐẠI TRÀNG


THÊM TỎI VÀO MÓN ĂN: NGỪA UNG BƯỚU * GIÃM UT BAO TỬ


PHI 2 NHÁNH TỎI ĐẬP DẬP VÀ 2 SOUP Ô LIU TRỘN VỚI  CÀ CHUA VÀ ĂN VỚI MÌ SỢI 


LÁ ĐU ĐỦ: LÀM CHẬM SỰ PHÁT TRIỂN CỦA UT

NỬA CHÉN BLUEBERRY VÀ BỘT NGŨ CỐC MỐI SÁNG

A TÍ SÔ LUỘC HOẶC HẤP ~ 30-45 PHÚT

LUỘC THỊT RỒI NƯỚNG (HOẶC ƯỚP NƯỚC SỐT) BỚT CHẤT GÂY UT

8 LY NƯỚC MỖI NGÀY

TRÀ XANH

MỘT CHÚT BIA

CÁ HỒI

MULTI-VITAMINE/MỖI SÁNG

15' PHƠI NẮNG

KIWI NẠO THỊT ĂN

DẦU CÁ, DẦU THỰC VẬT

NHO

HÀNH ĂN SỐNG

UỐNG NƯỚC CHANH

ĐI DẠO 1/2 GIỜ SAU BỮA ĂN CHIỀU

THỰC PHẨM HỮU CƠ (HQL Farm)


DƯA CHUỘT * CÁ HỒI

ĐỪNG ĂN NHIỀU CHIPS VÀ BÁNH QUI

NẰM GIƯỜNG/GHẾ VẢI

4-5 LÁ ĐU ĐỦ CẢ CUỐNG, CÀNG GIÀ CÀNG TỐT

LẤY DAO CẮT NHỎ CHO VÀO NỒI ĐỔ 2 LÍT NƯỚC, VÀ NẤU ~ 2 GIỜ
CÔ LẠI THÀNH ĐỂ NGUỘI CHO VÀO TỦ LẠNH
UỐNG THÀNH 2 NGÀY: 500ML LÚC ĂN NO 
SAU KHI UỐNG NƯỚC ĐU ĐỦ UỐNG THÊM 1,2 MUỖNG CAFE MẬT MÍA/MÂT ONG
UỐNG LIÊN TỤC 3 THÁNG

CARICA PAPAYA: LÁ ĐU ĐỦ


@@@

măng tây đóng hộp: 

green giant



 stokely (kiêm sóat tế bào ut)

luộc bỏ nước
bỏ vào máy sinh tố xay nhừ
cất vào tủ lạnh
sáng uống 4 soup - chiều uống 4 soup (có thể pha thêm nước ấm uống nóng hoặc nước lạnh)

@@@

thực phẩm cho nhũ ngọc


táo
quả bơ
việt quất
bông cải xanh
quế
sôcôla đen
đậu
đậu lăng
mù tạt
cam
rau oregano
trái mâm xôi
bắp cải đỏ
quẩ óc chó

vitamin c

ớt đỏ
bông cải xanh
cải xoăn
dâu
trái kiwi'
rau củ
củ cải đường
hạt chia
bí ngô
salvestrols
bột cỏ
nước trái cây

kiwi (lột vỏ) * 1 trái cam * 1 trái ớt đỏ * salad * cà chua * 2 củ cà rốt: xay sinh tố

quả việt quất * 4 nhánh cải xanh * quả mâm xôi * 1 củ cải đường (gọt vỏ) * 1 miếng gừng * 1 táo granny smith.

@@@

nước trái cây gỉai độc:

1/2 dưa chuột
2 nhánh cần tây
6 lá cải xoăn
1/2 trái chanh
1/2 quả chanh lá cam
một ít rau mùi tây
@@@







Kamoteng Kahoy Tea must be FRESHLY prepared daily (updated)


Choose freshly harvested young roots, about 3-4 cm. Snap in two to make sure that meat is white without the slightest discoloration or brown veins.
Cut a 4-inch length, wash clean and dry, then scratch off brown skin using thumb nail only. DO NOT USE cassava with any brownish discoloration under the skin.
Slice, chop, and process in a blender for 2 minutes, then place the pulp in a wide-mouthed jar, add 2 cups (16 oz.) of distilled water.
For lack of a blender, use a grater to reduce the cassava to a pulp, add the 2 cups of water then vigorously beat with a fork for 2 minutes.
Refrigerate for 1 – 1 ½ hrs to allow the starch to settle at the bottom, leaving nearly 2 cups of clear liquid on top.
Drink one-half of this, about a cup, in the morning, and the other half in the early evening.
It is slightly bitter. What gives it the bitter taste is Vit B-17.
Use only 4 inches of the root the first day.
Add a ½ inch more everyday, until the day one feels dizzy a few minutes after taking it. That means STOP, as one’s tolerance level has been reached:
USE ½ inch LESS THEREAFTER.
It safely kills cancer cells, but be very careful not to exceed the daily recommended amount.
Also do not prepare in large quantities as it stales quickly, with fungal growth.  KK tea must be freshly prepared every day. 
This should not be given to children, unless supervised by a doctor.
UPDATE:   For lack of distilled water, potable deep-well water was used to make ASI’s KK tea.  Where potable deep-well water is used, the liquid left on top after starch settles is slightly cloudy white.
shared https://nancysniche.wordpress.com/2012/01/19/kamoteng-kahoy-tea-must-be-freshly-prepared-daily/
@@@

Kamoteng kahoy

Manihot esculenta 
CrantzCASSAVA, TAPIOCA PLANT


Mu shu


Scientific name Common names 
Jatropha manihot Linn.Balangai (Bis.) 
Jatropha janipha Lour.Balinghoy (Tag., Bis.) 
Jatropha loureiri Steud.Kamoteng kahoy (Tag., Ilk.) 
Manihot esculenta CrantzKanggos (Bik.) 
Manihot loureiri PohlKamote ti Moro (Ilk.) 
Manihot manihot (L.) CokerellKatimoro (Ilk.) 
Manihot melanobasis Muell. Arg.Tapioca plant (Engl.)
Cassava (Engl.) 
Manioc (Engl.)
Mu shu (Chin.)

Other vernacular names
ASSAMESE: Kuri aloo, Ximolu alu.
CHINESE: Shu ge.
DANISH: Maniok.
DUTCH: Cassave, Maniok.
FINNISH: Maniokki, Kassava.
FRENCH: Manioc, Tapioca.
GERMAN: Cassava, Maniok.
GIJARAT: Sabudana (pearls).
HINDI: Kasāvā, Marachini, Mara valle kilangu, Maravalli, Simla aloo, Simul alu, Ṭaipi'ōkā, Ṭaipī'ōka.
ITALIAN: Manioca.
JAPANESE: Imo noki, Kyassaba, Maniokku, Tapioka noki.
KANNADA: Kolli, Maragenasu, Sabakki (pearls), Sabba akki.
MALAY: Ubi kayu, Kaspe (Indonesia), Singkong (Indonesia).
MALAYALAM: Cheeni, Kappa, Maraccīni (pearls), Maracheeni, Kolli, Marakizhangu.
MARATHI: Sabu dana (pearls).
NEPALESE: Simal tarul.
PORTUGUESE : Aipim, Macaxeira, Mandioca, Maniba.
SANSKRIT: Karrapendalamu.
SINHALESE: Mangnokka.
SPANISH: Caxamote, Guacamote, Farinha, Huacamote, Mandioca, Yuca.
SWAHILI: Mhogo.
SWEDISH: Maniok.
TAMIL: Javvarisi (pearls), Kuchikezhangu (roots), Maravallikilangu, Maravallikizhangu.
TELUGU: Kanda, Karrapendalam, Karrapendalamu, Pendalamu, Saggu biyyaṁ.
THAI: Mansampalang.
URDU: Sābūdānā (pearls).
VIETNAMESE: Bột năng (flour), Bột sắn (starch), Sắn (root).

BotanyKamoteng-kahoi is an erect, smooth, half-woody or shrubby plant, 1.5 to 3 meters in height, growing from stout and fleshy roots. Leaves are alternate and smooth (except for some of the upper leaves, which are entire) and dividing to the base into three to seven narrow segments, 10 to 20 centimeters long. Flowers are about 1 centimeter long. Fruit is a capsule, ovoid,1.5 centimeter long, with six, narrow longitudinal wings.
Distribution- Planted or semicultivated in settled areas throughout the Philippines for its fleshy and starchy roots.
- Introduced from Mexico in the early colonial period.
- Now pantropic.

Constituents• Mandiocin, a glucoside, has been isolated from the leaves.
• Study reports poison of the manioc plant is hydrocyanic or prussic acid, in the tissues, free or combined with a glucoside. The glucoside, phaseolunatin, is also found in various beans, rendering them poisonous.
• In nature, the hydrocyanic acid bound with the glucoside is held in check; but after the root is dug and as wilting occurs, the hydrocyanic acid is freed from the glucoside, and once harmless root, now stale, becomes poisonous.
• Most of the poisonous hydrocyanic acid from the cortical layers of the roots is removed by thorough peeling of the tubers.

• Tuber contains 26 to 40% starch and 1.5 fo 2 percent proteids.
• Cassava leaves yield flavonoids, saponins and vitamin C.
• Study on the chemical composition of stalks: ashes 4.97%, cold water extraction 12.04%, hot water extraction 12.57%, 1% sodium hydroxide solution extraction 34.16%, benzene-alcohol solution extraction 4.20%, nitric acid-alcohol cellulose 35.86%, holo-cellulose 72.62%, pentosan 19.20%, acid-soluble lignin 2.51%, acid-insoluble lignin 26.10%, organic solvent-soluble lignin 1.07%, pectin content is 0.02%. 
(13)

Properties• Two well-known varieties: bitter and sweet.
• The bitter, more robust and planted for its starch, the source of tapioca. The roots containing hydrocyanic acid, considered poisonous but easily dissipated by heat. • The root, harmless when fresh, becomes poisonous when stale. Thorough peeling of the tubers before cooking removes the chance of poisoning. The sweet variety is grown for use as a vegetable.
• Sweet cassava is not as good a starch producer as the bitter kind, but is non-poisonous, tasty and grown for use as vegetable.
• Tubers considered antiseptic
• Roots considered appetizer, aperient, vulnerary, tonic.
• Bark of trunk considered 
anti-rheumatic.
• Leaves reported to have anti-inflammatory and antimicrobial activity.

Parts usedTuber, leaves, bark, latex.
UsesEdibility / Nutrition
- Source of tapioca. - Sweet cassava is not as good a starch producer as the bitter kind, but is non-poisonous, tasty and grown for use as vegetable.
- In the Philippines, tender leaves used as wrapping and as ingredient in vegetable stews.
- Tender leaves used as food among the Indians of Brazil; also of widespread use in Malaysia.
- One of the staple food crops in many regions of Africa, Asia, and Latin America.
- In Indonesia, cassava roots used as alternative staple food and tapioca flour as wheat flour substitute in making bread and cookies. 

Folkloric - Leaves used for measles, small pox, chicken pox, and/or skin rashes.- Used as flour for starch bath.
- Remove peelings and grate the tuber. Extract the juice, add enough water for a baby tub bath and boil.
- Poultice of fresh rhizome used for ulcers.
- Leaf sap latex used for eye conditions.
- Decoction of trunk bark used for rheumatism.
- Poultice of fresh rhizome applied to ulcers.
- In West Tropical Africa, compress of powdered leaves used for fevers and headaches.
- In Cambodia, pounded tubers used for ulcerated wounds.
- In Brazil, ointment useful for ulcers of the cornea; also used to preserve meat.
- In Malaysia, used for headaches, colds, fever and to treat constipation.
- In Guiana boiled down to a syrup and used as aperient. - In Nigeria used in the treatment of ringworm, tumor, conjunctivitis, sores and abscesses. 
Others
Fish Poison: Fruit used as fish poison in Brazil and California.

Studies
• Antimicrobial Activity of Cassava Seed Oil on Skin Pathogenic Microorganisms
Study showed Cassava seed oil had inhibitory effect on the growth of all test isolates (Staph aureus, Propionibacterium acne, E coli, Pityrospoium ovale and C albicans). (1)
• Antibacterial / Low Toxicity: 
The in vitro Antibacterial Activity and Brine Shrimp Toxicity of Manihot esculenta Extracts: Chloroform extracts exhibited antibacterial activity against L. moncytogenes, V cholera, Shigella flexneri, S typhi white ethanol extracts was effective against P aeruginosa, C diphtheria and V cholera. (2)
• Antiamoebicidal Activity :
 In a study on the in-vitro effects of extracts on E. histolytica, Manihot esculenta was one of 10 extracts that showed ≥ 50% antiamoebic activity at 96 hours. (3)
• Antitumor Activity: A study has suggested antitumor activity attributed to its triterpenes.
• Decreased Alcohol Toxicity / Increased Cassava Toxicity: Contrary to expectations that consumption of alcohol with a cassava rich diet would potentiate the toxicity of alcohol, co-administration reduced the toxicity of alcohol and potentiated the toxicity of cassava. The protection by cassava on alcohol-induced toxicity may be due to micronutrients like vitamins B and C. However, the toxicity of cassava was potentiated by consumption of alcohol as shown by the degeneration of hepatocytes and cell death. (4)
• Lipid Content of Young Leaves: Study showed young cassava leaves to have low content of lipids (3.02%). Analysis of the fatty acid composition of each of the leaf lipids showed that, with the exception of of steryl esters, all leaf lipids have a high content of polyunsaturated fatty acids. (5)
• Anthelmintic: A study on fresh cassava leaves incorporated into the diets of West African goats in Cameroon showed decrease in helmintic and coccidia infections. (7)
• Analgesic: Ethanol extract of cassava leaves in mice showed an analgesic effect of similar potency as paracetamol.
 (8)
• Novel Binder for Paracetamol Tablets: Study showed paracetamol tablets manufactured by using Manihot esculenta starch is better in friability and hardness than those made of industrial starch (Maize). Results showed increased disintegration time and binding capacity. It presents a potential as a cheaper alternative to the tablet manufacturing industry. (9)
α-Cellulose from Waste Stems: Study showed the waste stems of Manihot esculenta to have a high cellulose content. Study evaluated the use of the α-cellulose for paper. As raw material it yielded fiber 65.38%, leather waste 29.01%, waste cambium levels of 5.61%, and α-cellulose 56.82%. Stages of investigation included prehidrolisis, delignification and bleaching stages and analysis of α-cellulose. (14)
 Biodegradable Plastic Using Cassava Starch: Study investigated the production of biodegradable plastic using cassava starch as its main component. Cassava starch was mixed with water, epoxydized soya bean oil, glycerol, and polyvinyl alcohol. Material produced yielded desirable mechanical properties and proven to be biodegradable.
 (16)
 Anthelmintic / Leaf Extract / Trichostrongyloid Larvae: Study evaluated the anthelmintic activity of Cassava leaves extract against larvae of Trichostrongyloidnematodes using larval paralysis time. Results showed the extract can be used to control the infective stage of trichostrongyloid parasites in small ruminants. (17)
Toxicity concerns  Cyanogenic Glucosides / Linamarin: (1) Cassava is a dietary staple in many tropical countries. In times of famine, it may be the only food available. Tissues of all cassava cultivars have been found to have varying amounts of cyanogenic glucosides. (2) Presence of cyanoglycosides, linamarin (93%) and lotaustralin (methyl linamarin, 3%) pose potential toxic effects. Linamarin is hydrolyzed by intestinal luminal bacterial ß-glucosidases to release hydrogen cyanide which can cause acute poisoning. Although traditional methods of cooking (boiling and decanting) and processing remove cyanoglycosides, some residual amounts and toxicity remains.
• In Asia, cassava is processed to make cassava chips and tapioca. In rural Philippines, it is a common and accessible snack fare consumed after simple boiling or frying.
• A Kwashiorkor Etiology Hypothesis / Cassava and Linamarin: A study hypothesizes that intact linamarin from cassava diets cause Na-K-ATPase inhibition with consequent electrolyte imbalances and potassium depletion, which may results in renal tubular nephrosis, subsequent proteinuria and hypoalbuminemia, hepatocellular damage, pancreatic dysfunction, muscle wasting–all features of kwashiorkor. (6)
• Toxicity Study in Rats After Traditional Processing: In Sudan and other countries, cassava roots are consumed mainly as flour. It was suspected that traditional processing was not enough to eliminate all the toxic cyanogenic glycosides. Study in Wistar rats evaluating aqueous and methanolic extracts of tubercular roots after traditional processing reported toxic causing alterations on various serobiochemical and hematological parameters with correlating dysfunction of vital organs. Toxicity was attributed to the presence of cyanogenic glycoside - linamarin and lotaustralin. (10)
AvailabilityWild-crafted.
Common backyard planting and market produce.
 

Last Update September 2013

Photos © Godofredo Stuart / StuartXchange
Additional Sources and Suggested Readings
(1)
Antimicrobial Activity of Cassava Seed Oil on Skin Pathogenic Microorganisms
 / TOS Popoola et al / Reserach Journ of Medicinal Plant 1 (2):60-64, 2007
(2)
The in vitro Antibacterial Activity and Brine Shrimp Toxicity of Manihot esculenta Extracts / Z.A. Zakaria et al / International Journ of Pharmacology 2 (2): 218-220,2006
(3)
IN VITRO AMOEBICIDAL ACTIVITY OF SOME MEDICINAL PLANTS OF THE BAMUN REGION (CAMEROON) / Paul F. Moundipa et al / Afr. J. Trad. CAM (2005) 2 (2): 113 - 121
(4)
EFFECT OF CO-ADMINISTRATION OF CASSAVA (MANIHOT ESCULENTA CRANTZ) RICH DIET AND ALCOHOL IN RATS / BOBY R. G. AND M. INDIRA / Indian J Physiol Pharmacol 2004; 48 (1) : 41–50
(5)
The lipids of young cassava (Manihot esculenta, Crantz) leaves / Hun-Teik Khor, Hui-Ling Tan / Journal of the Science of Food and Agriculture Volume 32 Issue 4, Pages 399 - 402 / DOI 10.1002/jsfa.2740320414
(6)
CASSAVA (MANIHOT ESCULENTA CRANTZ) IN THE AETIOLOGY OF KWASHIORKOR / BERYL P. KAMALU / Nutrition Research Reviews (1993). 6. I21 135
(7)
A study of anthelmintic property of fresh cassava (Manihot esculenta) leaves incorporated in the diet of West African Dwarf goats / Pamo, E T, Awah Ndukum, J et al / Bulletin of animal health and production in Africa / 2006Vol.54(No.3)
(8)
Analgesic activity of ethanolic extract of Manihot esculenta Crantz leaves in mice
 / Isnatin Miladiyah, Ferdiyanto Dayi and Sufi Desrini / Universa Medicina, Jan-Apr 2011, Vol 30, No1
(9)
FORMULATION OF PARACETAMOL TABLETS USING A NOVEL BINDER ISOLATED FROM MANIHOT ESCULENTA.L AND ITS EVALUATION / V Chalapathi, T V Yuvaraj, A Jaganathan / International Journal of ChemTech Research, Vol.2, No.1, pp 406-411, Jan-Mar 2010
(10)
Evaluation of the Toxicity of Manihot esculenta on Wistar Rats after Traditional Sudanese Processing / I Y Adam Shama and A A Ahmed Wasma / Journal of Pharmacology and Toxicology, 2011, Vol 6, IIssue 4, Page No.: 418-426 / DOI: 10.3923/jpt.2011.418.426
(11)
Sorting Manihot names / MULTILINGUAL MULTISCRIPT PLANT NAME DATABASE
(12)
Manihot esculenta Crantz (accepted name) / Chinese names / Catalogue of Life, China
(13)
Study on Chemical Compositions of Manihot Esculenta Crantz (M. utilissima Pohl) Stalks / Cong Jin Chen et al. / Advanced Materials Research, Volumes 236 - 238
(14)
ISOLATION STUDY OF EFFICIENT Α - CELLULOSE FROM WASTE PLANT STEM MANIHOT ESCULENTA CRANTZ / Ketut Sumada, Puspita Erka Tamara / UPN Veteran Jatim
(15)
PHYTOPHARMACOLOGICAL ASPECTS OF MANIHOT ESCULENTA CRANTZ (CASSAVA) - A REVIEW /
Bahekar S*, Kale R / Mintage journal of Pharmaceutical & Medical Sciencesǀ3-4
(16)
Biodegradable Plastic from Cassava (Manihot Esculenta) Starch / StudyMode.com. 01 2013. 01 2013
(17)
In vitro anthelmintic activity of Cassava (Manihot esculenta) extract on Trichostongyloid larvae /
A. Al-Rofaai, Wahab A. Rahman, S.F. Sulaiman / Proceedings of the 7th IMT-GT UNINET and The 3rd International PSU-UNS Conferences on Bioscience 
•shared http://www.stuartxchange.com/KamotengKahoy.html
Bột sắn dây 
@@@


Bột sắn dây (Nhật)
@@@
Trà lotus root starch.
Trà rễ sắn dây hạt sen
@@@

Liquid of "soft" tumors = Leukemia, Lymphoma, Myeloma

shared nancy niche. wordpress. com

No comments:

Post a Comment