Thở Mệnh Môn=Hòan Tinh Bổ Não
(Tăng Cường Trí Nhớ * Tiểu Đêm * Áp Huyết ỔnĐịnh 120 * Lưng ấm nóng * Chữa Đau Nhức Nóng trong Xương * Mặt hồng hào *Tim mạnh
Mệnh Môn:
Đối xứng với Rồn.
Nằm ngữa.
Cách 1:
Tay Dương (Nam tay trái; Nữ tay phải)
Thở Đan Điển Thần
Tay Âm (Nam tay phải; Nữ tay trái)
Thở Đan Điển Tinh
Nam tay phải (Đan Điền); tay trái (Đan Điền Tinh)
Nữ tay trái (Đan Điền); tay phải (Đan Điền..)
Cuốn lưỡi. Ngâm Miệng. Nghe Bụng Phồng Xẹp tự nhiên (Quán Tức/ Sổ Tức:xẹp)
Hơi thở tự nhiên. Đầu Cổ thả lỏng người như nằm ngủ.
Tips: Trước khi ngủ: Dán miếng cao (Salonpas) ngay Mệnh Môn
Nạp Khí Trung Tiêu
(Áp Huyết Cao Không Được Tập Bài này)
Hai tay để lên Đan Điền Hỏa
(hay Đan Điền Thần or Đan Điền Tinh)
Chữa: Tâm*Tình*Hỏa
or
Chữa: Thận
or
vừa chữa Hỏa vừa chữa Thủy
Chữa:
Áp Huyết thấp * Bao tử hàn (hay Ngáp) * Ăn không tiêu * Tiêu Chảy.
Đưa hai chân 45 độ (đếm 60)
Cuốn lưỡi lên vòm miệng
Chờ ít nhất 1 phút
Mắt nhắm. Mặt đỏ lên từ từ Tim mạnh
Thận săn lại, lưng đau
Sau 1 phút để chân xuống: thấy bụng nhồi (làm việc)
Tác dụng: Mặt đỏ * Căng Thận * Đau Lưng
Sau một phút thấy: Bụng Nhồi
Đưa khí vào
Hạ chân xuống: Khí chạy cùng làm người nóng, chảy mồ hôi, áp huyết tăng...
Triệu Chứng:
Móng tay trắng bạc: Thận suy
No comments:
Post a Comment